CHÀO MỪNG BẠN ĐẾN VỚI CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TRƯỜNG TIỂU HỌC NHẬT TÂN

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG. Năm học 2025 - 2026

Đăng ngày 27/10/2025
Lượt xem: 5
Chi tiết văn bản
Số / Ký hiệu 155/KH - THNT
Ngày ban hành 30/08/2025
Trích yếu Kế hoạch số 138/KH-THNT ngày 14/8/2025 của Hiệu trưởng trường THNT về thời gian tổ chức thực hiện chương trình giáo dục năm học 2025-2026; Căn cứ tình hình thực tế của nhà trường năm học 2025-2026 và kết quả đạt được trong năm học 2024-2025.
Cơ quan ban hành Trường Tiểu học Nhật Tân
Lĩnh vực Văn bản
Loại văn bản Kế hoạch
Tài liệu đính kèm Tải về

UBND XÃ HOÀNG HOA THÁM

TRƯỜNG TH NHẬT TÂN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: 155  /KH-THNT

Hoàng Hoa Thám, ngày 30 tháng 8 năm 2025

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG

Năm học 2025 - 2026

 

 

 

I. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH

Nghị định số 24/2021/NĐ-CP ngày 23/3/2021 của Chính phủ về Quy định việc quản lý trong cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông công lập;

Thông tư 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04/9/2021 của Bộ trưởng Bộ giáo dục & Đào tạo ban hành Điều lệ trường tiểu học;

Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;

Công văn số 2345/BGDĐT-GDTH ngày 07/6/2021 của Bộ GDĐT về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường cấp tiểu học;

 Công văn số 3535/BGDĐT-GDTH của Bộ GDĐT ngày 19/8/2019 về việc hướng dẫn thực hiện nội dung Hoạt động trải nghiệm ở cấp tiểu học;

Công văn số 3036/BGDĐT-GDTH của Bộ GDĐT ngày 20/7/2021 về việc tăng cường chỉ đạo thực hiện nội dung giáo dục của địa phương cấp tiểu học; Công văn số  5889/BGDĐT-GDTrH của Bộ GDĐT ngày 27/8/2024 về việc tăng cường công tác chỉ đạo về việc biên soạn, tổ chức dạy học, in và phát hành tài liệu giáo dục địa phương;

Công văn số 3539/BGDĐT-GDTH của Bộ GDĐT ngày 19/8/2019 về việc hướng dẫn tổ chức dạy học Tin học và tổ chức hoạt động tin học ở cấp tiểu học; Công văn số 681/BGDĐT-GDTH của Bộ GDĐT ngày 04/3/2020 về việc hướng dẫn tổ chức dạy học môn Tiếng Anh tự chọn lớp 1, lớp 2; Công văn số 816/BGDĐT-GDTH của Bộ GDĐT ngày 09/3/2022 về việc tổ chức dạy học môn Tiếng Anh và môn Tin học theo CTGDPT 2018 cấp tiểu học;

          Công văn số 909/BGDĐT-GDTH ngày 08/3/2023 của Bộ GDĐT về việc hướng dẫn tổ chức hoạt động giáo dục STEM trong giáo dục tiểu học;

Thông tư số 08/2024/TT-BGDĐT ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ GDĐT về Hướng dẫn lồng ghép nội dung giáo dục quốc phòng và an ninh trong trường tiểu học, trường trung học cơ sở và trường phổ thông có nhiều cấp học.

Thông tư 04/2014/TT- BGDĐT ngày 28/02/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành quy định quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa;

Thông tư số 16/2022/TT-BGDĐT ngày 22/11/2022 của Bộ GDĐT ban hành Quy định tiêu chuẩn thư viện cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông;

Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04/9/2020 của Bộ GDĐT ban hành quy định đánh giá học sinh tiểu học;

Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp tiểu học;

Công văn số 1315/BGDĐT-GDTH ngày 16/4/2020 về việc hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn thực hiện CTGDPT cấp tiểu học;

Quyết định số 555/QĐ-UBND ngày 13/8/2025 của UBND tỉnh Hưng Yên về việc Ban hành Khung kế hoạch thời gian năm học 2025-2026 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Hưng Yên;

Công văn số 942/UBND-KGVX ngày 19/8/2025 của UBND tỉnh Hưng Yên về việc thực hiện tổ chức dạy học 2 buổi/ngày đối với giáo dục phổ thông; Công văn số 693/SGDĐT-GDPT ngày 27/8/2025 của Sở GDĐT về việc thực hiện tổ chức dạy học 2 buổi/ngày đối với giáo dục phổ thông năm học 2025-2026;

Công văn số 694/SGDĐT-GDPT ngày 27/8/2025 của Sở GDĐT về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục tiểu học năm học 2025-2026;

Triển khai tài liệu giáo dục địa phương tỉnh Hưng Yên thực hiện theo công văn số 752/SGDĐT-GDPT ngày 30/8/2025 của sở giáo dục và ĐT Hưng Yên  đối với cấp Tiểu học năm học 2025-2026 ;

Kế hoạch số 138/KH-THNT ngày 14/8/2025 của Hiệu trưởng trường THNT về thời gian tổ chức thực hiện chương trình giáo dục năm học 2025-2026;

Căn cứ tình hình thực tế của nhà trường năm học 2025-2026 và kết quả đạt được trong năm học 2024-2025.

          II. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH NĂM HỌC 2025 - 2026

1. Đặc điểm tình hình kinh tế, văn hóa, xã hội địa phương

      Trường Tiểu học Nhật Tân thuộc địa phận xã Hoàng Hoa Thám tỉnh Hưng Yên. Địa phương đang trên đà phát triển kinh tế xã hội, an ninh quốc phòng ổn định, đời sống nhân dân được nâng cao, xã đã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu. Các cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương quan tâm chăm lo đến công tác giáo dục; đa số phụ huynh có nhận thức đúng công tác đổi mới, mục tiêu giáo dục, tin tưởng và hỗ trợ tốt các hoạt động giáo dục, xây dựng nhà trường ngày càng vững mạnh.

Đời sống văn hóa tinh thần của nhân dân không ngừng được nâng cao, 100% số làng được công nhận là Làng văn hóa, xã có đội văn nghệ, điểm vui chơi và thư viện có nhiều đầu sách phục vụ cho thanh thiếu niên và nhân dân, câu lạc bộ người cao tuổi hoạt động thường xuyên, đội thể dục dưỡng sinh, cầu lông, câu lạc bộ thơ được tổ chức thường kỳ,  có 80% gia đình được công nhận "Gia đình văn hóa mới ", 100% các cháu trong độ tuổi được cắp sách tới trường, tỷ lệ học sinh đỗ vào các trường Cao đẳng, ĐH hàng năm cao.

Kinh tế địa phương chủ yếu sống bằng nghề nông, buôn bán nhỏ. Thu nhập của người dân ở mức khá cao so với mặt bằng của tỉnh. Hoàng Hoa Thám đang từng bước thực hiện chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở những vùng đất cho thu nhập thấp nay sang mô hình mới, cho thu nhập cao.  

Địa phương có truyền thống hiếu học, có nhiều người đỗ đạt cao. Những năm gần đây kinh tế địa phương khá hơn, thu nhập của người dân ngày tăng cao nên việc đầu tư cho giáo dục được quan tâm nhiều hơn.

Đa số phụ huynh có nhận thức đúng công tác đổi mới, mục tiêu giáo dục, tin tưởng và hỗ trợ tốt các hoạt động giáo dục, xây dựng nhà trường ngày càng vững mạnh.

Nhà trường được hầu hết phụ huynh và học sinh tin tưởng, hỗ trợ và tạo

 mọi điều kiện để tổ chức các hoạt động giáo dục học sinh.

2.  Đặc điểm tình hình nhà trường năm học 2025 - 2026

2.1. Học sinh

 

 

Khối

 

 

Số lớp

 

 

Số HS

 

 

Nữ

 

 

Dân tộc

 

 

ĐĐT

 

 

Tỉ lệ hs/lớp

Diện chính sách

Số buổi học

Khuyết tật

Chính sách

HN

9

buổi/tuần

SL

%

1

4

130

67

 

130

32,5

 

3

130

100

2

4

125

69

 

125

31,25

 

2

125

100

3

4

142

70

 

142

35,5

 

2

142

100

4

4

140

73

 

140

35

 

1

140

100

5

4

143

71

 

143

35,75

 

2

143

100

Tổng

20

680

350

 

680

34

 

10

680

100

                       

 

2.2. Đội ngũ

2.2.1. Số lượng, trình độ chuyên môn đào tạo

 

Đội ngũ

Số lượng

Trình độ đào tạo

ThS

ĐH

THSP

CBQL

1

 

1

0

0

Giáo viên

25

0

23

2

0

Nhân viên

2

0

2

0

0

Tổng

28

0

26

2

0

 

2.2.2. Kết quả đánh giá năng lực của đội ngũ năm học 2025-2026

 

Đội ngũ

SL

Đánh giá viên chức

Đánh giá xếp loại Chuẩn NN

XS

Tốt

HT

Tốt

Khá

Đạt

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

CBQL

1

1

100

0

0

0

0

1

100

0

0

0

0

Giáo viên

25

6

24

19

76

0

0

22

91

3

9

0

0

Nhân viên

2

`1

50

1

50

0

0

0

00

0

0

0

0

Tổng

28

7

 

23

 

0

0

23

 

3

9

0

0

 

2.3. Tình hình cơ sở vật chất, thiết bị dạy học

2.3.1. Cơ sở vật chất

- Diện tích khuôn viên: 6860 m2

          - Các khối phòng như sau:

Khối

Phòng hành chính quản trị

Phòng học tập

Phòng hỗ trợ học tập

Phụ trợ

Số lượng

5

20

6

1

 

- Đánh giá chung:

Nhà trường có đủ phòng học đảm bảo tỉ lệ 1 phòng/lớp, đầy đủ các phòng chức năng theo đúng quy định của Thông tư 13.

      2.3.2. Thiết bị dạy học

          - Học sinh có đủ các đồ dùng học tập trên lớp đối với môn Toán, Tiếng Việt.

          - Nhà trường đã rà soát một số thiết bị dạy học, đồ dùng hiện có để giáo viên áp dụng vào giảng dạy;

          - Giáo viên tích cực khai thác các nội dung học tập trong kho dữ liệu “ Hành trang số” để vận dụng vào giảng dạy;

          Tuy nhiên nhà trường chưa có kinh phí để đầu tư đủ các thiết bị dạy học theo Thông tư 37.

3. Đánh giá chung về điều kiện thực hiện chương trình 2025 – 2026

3.1. Điểm mạnh

- Địa phương có kinh tế mức độ khá cao so với mặt bằng của tỉnh

-Trường Tiểu học Nhật Tân Có truyền thống hiếu học, PHHS quan tâm

- Đội ngũ giáo viên đúng lớp đảm bảo 25 GV/20 lớp tỉ lệ 1,25 GV/ lớp

- Trình độ giáo viên Đại học trở lên 23 GV/25 GV

- Tập thể đoàn kết, nhiệt tình, trách nhiệm đáp ứng nhu cầu đổi mới giáo dục hiện nay

- Đội ngũ chấp hành tốt quy chế của nhà trường, tích cực đổi mới phương pháp giảng dạy

- Tỉ lệ giáo viên giỏi cấp huyện đạt cao so với khu vực

- Cơ sở vật chất đủ phòng học /1 lớp đám bảo điều kiện học 2 buổi/ngày;

- Thư viện đạt chuẩn phục vụ yêu cầu cho giáo viên và học sinh;

- Nhà trường nhiều năm đạt tập thể LĐXS ; đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 năm 2021.

3.2. Điểm yếu

- Một số phụ huynh còn chưa hiểu sự cần thiết đổi mới giáo dục hiên nay.

- Tỉ lệ giáo viên đứng lớp còn thiếu với quyết định của Bộ 1,5 GV/1 lớp để đáp ứng dạy học 9-10 buổi/tuần. Cụ thể thiếu: 02 giáo viên văn hoá, 01 giáo viên dạy môn Giáo dục thể chất, 01 giáo viên Tiếng Anh, 01 giáo viên môn Tin học

- Diện tích phòng học chưa đạt tiêu chuẩn được quy định tại Thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020  của Bộ giáo dục và Đào tạo.

-  Thiếu nguồn kinh phí đầu tư thiết bị dạy học vào CTGDPT 2018

III. MỤC TIÊU GIÁO DỤC NĂM HỌC 2025 - 2026

1. Mục tiêu chung

- Duy trì trường chuẩn Quốc gia mức độ 2, kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 3.

- Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho HS

 - Nâng cao chất lượng đội ngũ đáp ứng yêu cầu phát triển của xã hội.

- Xây dựng trường học theo mô hình “ Trường học hạnh phúc.”

           2. Chỉ tiêu cụ thể

2.1. Thực hiện chương trình giáo dục.

a) Tổ chức thực hiện chương trình giáo dục các môn học và các hoạt động giáo dục bắt buộc.

Tổng số tiết các môn học và hoạt động giáo dục các khối lớp là 32 tiêt/tuần  Trong đó lưu ý:

- Thực hiện dạy tiếng Anh theo chương trình GDPT 2018: 4 tiết/tuần đối với khối 3,4, 5.

- Tổ chức các hoạt động trải nghiệm như sinh hoạt dưới cờ, sinh hoạt tập thể lớp, mỗi tháng tổ chức một buổi trải nghiệm theo chủ đề, đảm bảo 105 tiết/năm đối với các khối lớp.

Ngoài ra, tổ chức các hoạt động giáo dục theo hướng mở và phân hóa; đa dạng hóa các hình thức tổ chức lớp học:  học trong lớp, học ngoài lớp học,  học theo chủ đề, chuyên đề, học trải nghiệm….

b) Tổ chức học môn tự chọn:

- Tiếng Anh: 2 tiết/tuần với khối 1, 2. Giáo viên là người Việt Nam.

c) Tổ chức các tiết học củng cố:

Tổ chức tiết học tại thư viện: 1 tiết/tuần theo Khoản 2, Điều 13 của Thông tư 16/2022/TT-BGDĐT ngày 22/11/2022.

d) Tổ chức Hoạt động giáo dục khác

- Tổ chức lễ kỷ niệm các ngày lễ lớn trong năm (tổ chức 5 hoạt động giáo dục tập thể định kỳ), thời lượng 26 tiết/năm học.

-  Tổ chức hoạt động trải nghiệm ngoài nhà trường tuần 25 tương đương 8 tiết/ngày.

e) Tổ chức hoạt động sau giờ học chính khóa:

- Tổ chức 2 tiết/tuần đối với tất cả các khối lớp hoạt động giáo dục STEM phối hợp với Chi nhánh Công ty cổ phần Đầu tư Giáo dục Vina STEM.

- Tổ chức dạy Tiếng Anh với thời lượng 2 tiết/tuần đối với khối 1, 2 phối hợp với Chi nhánh Công ty cổ phần Giáo dục victoria

2.2. Chỉ tiêu về kết quả giáo dục cuối năm

a) Chỉ tiêu các môn học và hoạt động giáo dục

Môn học/ Hoạt động giáo dục

Tổng HS

Hoàn thành tốt

Hoàn thành

Chưa hoàn thành

SL

%

SL

%

SL

%

Tiếng Việt

680

476

70

204

30

0

0

Toán

680

476

70

204

30

0

0

TNXH

396

240

65

156

35

0

0

Khoa học

283

198

70

85

30

0

0

LS& ĐL

283

198

70

85

30

0

0

Tiếng Anh

425

263

62

162

38

0

0

Công nghệ

425

280

66

145

34

0

0

Tin học

425

280

66

145

34

0

0

Âm nhạc

680

476

70

204

30

0

0

Mĩ thuật

680

476

70

204

30

0

0

HĐTN

680

476

70

204

30

0

0

GDTC

680

476

70

204

30

0

0

Đạo đức

680

476

70

204

30

0

0

 

 

b) Chỉ tiêu về Năng lực cốt lõi

 

Năng lực

Tổng số HS

Tốt

Đạt

Cần cố gắng

SL

%

SL

%

SL

%

1. Năng lực chung

Tự chủ và tự học

680

476

70

204

30

0

0

Giao tiếp và hợp tác

680

476

70

204

30

0

0

Giải quyết vấn đề và sáng tạo

680

476

70

204

30

0

0

  1. Năng lực đặc thù

Ngôn ngữ

680

476

70

204

30

0

0

Tính toán

680

476

70

204

30

0

0

Khoa học

680

476

70

204

30

0

0

Công nghệ

425

280

66

145

34

0

0

Tin học

425

280

66

145

34

0

0

Thẩm mĩ

680

476

70

204

30

0

0

Thể chất

680

476

70

204

30

0

0

 

c) Chỉ tiêu về phẩm chất chủ yếu

 

 

Phẩm chất

Tổng số HS

Tốt

Đạt

Cần cố gắng

SL

%

SL

%

SL

%

Yêu nước

680

476

70

204

30

0

0

Nhân ái

680

476

70

204

30

0

0

Chăm chỉ

680

476

70

204

30

0

0

Trung thực

680

476

70

204

30

0

0

Trách nhiệm

680

476

70

204

30

0

0

 

 

2.3. Chỉ tiêu về kết quả giáo dục

 

 

Khối

 

Tổng số HS

Hoàn thành xuất sắc

Hoàn thành tốt

Hoàn thành

Chưa hoàn thành

Ghi chú

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

1

130

32

25

39

30

74

43,5

0

0

 

2

125

48

25

57

30

85

44,5

0

0

 

3

142

45

25

54

30

80

45

0

0

 

4

140

45

22

67

33

91

45

0

0

 

5

143

46

22

70

33

95

45

0

0

 

Tổng

680

227

24

300

31

425

44,6

0

0

 

 

2.4. Chỉ tiêu về danh hiệu khen thưởng, xét duyệt cuối năm

 

 

Khối

 

Tổng số HS

Khen thưởng

Xét cuối năm

HS xuất sắc

HS Tiêu biểu

Hoặc vượt trội

Khen cấp trên

HTCT

Chưa HTCT

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

1

130

45

35

52

40

10

7

130

100

0

0

2

125

44

35

50

40

12

   9

125

100

0

0

3

142

50

35

56

40

10

7

142

100

0

0

4

140

49

35

56

40

10

7

140

100

0

0

5

143

50

35

57

40

10

7

143

100

0

0

Tổng

680

227

35

300

40

52

7,6

680

100

0

0

 

 

IV. TỔ CHỨC CÁC MÔN HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NĂM HỌC 2025– 2026

1. Phân phối thời lượng các môn học và hoạt động giáo dục

( Kèm theo Phụ lục 1.1)

     2. Các hoạt động giáo dục tập thể và theo nhu cầu người học

    2.1. Các hoạt động giáo dục tập thể thực hiện trong năm học

( Kèm theo Phụ lục 1.2)

    2.2. Tổ chức hoạt động cho học sinh sau giờ học chính thức trong ngày, theo nhu cầu người học

( Kèm theo Phụ lục 1.3)

      3. Khung thời gian thực hiện chương trình và kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục năm học 2025 - 2026

      Thực hiện theo Kế hoạch số138 /KH-THNT ngày 14/8/2025 của Hiệu trưởng trường Tiểu học Nhật Tân về việc Ban hành khung kế hoạch thời gian tổ chức các môn học và hoạt động giáo dục năm học 2025 – 2026 và quy định thời gian năm học như sau:

       3.1. Khung thời gian năm học

C ăn cứ Quyết định số 555/QĐ-UBND ngày 13/8/2025 của UBND tỉnh Hưng Yên về việc Ban hành Khung kế hoạch thời gian năm học 2025 - 2026 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Hưng Yên như sau:

Nội dung

Thời gian

Ghi chú

Tựu trường

22/08/2025

Lớp 1

29/8/2025

Các khối lớp 2, 3, 4, 5

Khai giảng

05/09/2025

Trực tiếp và trực tuyến

 

 

 

Học kỳ I

Bắt đầu từ 05/9/2025 kết thúc trước ngày 18/01/2026

18 tuần

Học kỳ II

Bắt đầu từ 19/01/2026 hoàn thành và kết thúc năm học trước ngày 31/5/2026

17 tuần

Kết thúc năm học

31/05/2026

 

Xét HTCT tiểu học

30/06/2026

Ngày kết thúc

Tuyển sinh lớp 1 năm học 2026-2027

Trước 31/7/2026

 

      Thời gian học của học sinh

Thời gian

Thời lượng

Hoạt động

7h15 – 7h30

15 phút

Sinh   hoạt   đầu giờ với  giáo viên

7h30- 8h10

35 phút đến 40 phút

Tiết  1

8h10- 8h50

35 phút đến 40 phút

Tiết  2

8h50-9h15

25 phút

Ra chơi

9h15- 9h 55

35 phút đến 40 phút

Tiết  3

9h55-10h 30

35 phút

Tiết  4

10h30- 13h 30

 

Nghỉ trưa

14h 00- 14 h15

15 phút

Truy bài

14h 15- 14h55

35 phút đến 40 phút

Tiết  5

14h55 - 15h 30

35 phút đến 40 phút

Tiết  6

15h30 -15h 55

25 phút

Ra chơi

15h 55 -16h 30

35 phút

Tiết  7

16h30

 

Tan học

 

  1. Thực hiện chương trình

- Kế hoạch của nhà trường được xây dựng tổ chức dạy học 9 buổi/tuần, mỗi ngày bố trí không quá 7 tiết học, mỗi tiết 35 phút. Cụ thể:

+ Toàn trường tổ chức dạy 9 buổi/tuần, học cả ngày vào thứ Hai, thứ Ba, thứ Năm; thứ Sáu; thứ Tư học buổi sáng.

- Các hoạt động giáo dục bao gồm:

+ Các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc;

+ Môn học tự chọn khối 1, 2 (môn Tiếng Anh)

+ Tổ chức tiết học tại thư viện: 1 tiết/tuần theo Khoản 2, Điều 13 của Thông tư 16/2022/TT-BGDĐT ngày 22/11/2022.

+ Tổ chức giáo dục ngoài giờ chính khoá khi có công văn chỉ đạo của cấp trên: GD STEM đối với khối 1, 2, 3, 4, 5 thời lượng 2 tiết/ tuần.

+ Tổ chức lễ kỷ niệm các ngày lễ lớn trong năm .

+  Tổ chức hoạt động trải nghiệm ngoài nhà trường .

- Số tiết cụ thể quy định cả năm học như sau:

 

Khốí

Số tiết các môn học

bắt buộc

Tiết  học tại thư viện

Số tiết học môn

tự chọn

Số tiết cho HĐGD khác

Hoạt động sau giờ học

Tổng số tiết cả năm học

Tổng số tiết 1 tuần

1

1015

35

70

 

 

1120

32tiết/ tuần
(Không tính HĐGD khác)             
 

2

1015

35

70

 

 

1120

32 tiết/ tuần
(Không tính HĐGD khác)             
 

3

1085

35

 

 

 

1120

32 tiết/ tuần
(Không tính HĐGD khác)             
 

4

1085

35

 

 

 

1120

32 tiết/ tuần
(Không tính HĐGD khác)             
 

5

1085

35

 

 

 

1120

32 tiết/ tuần
(Không tính HĐGD khác)             
 

 

 - Quy định thời lượng dạy các tiết trong từng ngày (không tính tổ chức hoạt động tập thể định kỳ) như sau:

 

Khối

Thứ Hai

Thứ Ba

Thứ Tư

Thứ Năm

Thứ Sáu

Dạy học STEM và Tiếng Anh

Ghi chú

1

7 tiết

7 tiết

4 tiết

7 tiết

7 tiết

 

Tiết  học tại thư viện dạy vào thứ sáng Năm trong tuần

2

7 tiết

7 tiết

4 tiết

7 tiết

7 tiết

 

Tiết  học tại thư viện dạy vào sáng thứ Ba trong tuần

3

7 tiết

7 tiết

4 tiết

7 tiết

7 tiết

 

Tiết  học tại thư viện dạy vào thứ Sáu trong tuần

4

7 tiết

7 tiết

4 tiết

7 tiết

7 tiết

 

Tiết  học tại thư viện dạy vào chiều thứ Hai và thứ chiều Năm trong tuần

5

7 tiết

7 tiết

4 tiết

7 tiết

7 tiết

 

Tiết  học tại thư viện dạy vào chiều thứ  Ba thứ Sáu trong tuần

 

  1. Quy định về lịch hoạt động chuyên môn, hội họp

- Sinh hoạt tổ chuyên môn vào chiều thứ Tư , sinh hoạt chuyên môn 2 tuần/ 1 lần vào tuần 3 và tuần 4 của tháng .

- Ngoài ra tổ chức chuyên đề cấp trường hoặc sinh hoạt chuyên môn đột xuất.

- Mỗi tháng họp hội đồng 1 buổi vào chiều thứ Tư tuần đầu cuả  tháng và lồng ghép cuộc  họp chuyên môn của tháng, thứ Tư tuần 2 của tháng tổ chức chuyên đề ( Nếu có )

5. Lịch các tuần cụ thể

 

Tuần

Ngày dương lịch

Ngày âm lịch
 

Các sự kiện

Hoạt động của nhà trường – Tổ CM – Đoàn thể

 

0

22/8/2025- 5/9/2025

29/6- 14/7

Khai giảng năm học vào 05/9/2025 (thứ Sáu)

 

 

1

8/9/2025- 14/9/2025

17/7/2025- 23/7/2025

Tháng ATGT (Đội TNTP Hồ Chí Minh phát thanh tuyên truyền ATGT)

Họp Hội Đồng sư phạm: chiều thứ Tư 10/9

 

2

15/9 - 21/9/2025

24/7- 30/7

 

Sinh hoạt CM vào chiều thứ Tư

3

22/9 - 28/9/2025

1/8 – 7/8

 

Sinh hoạt CM vào chiều thứ Tư

4

29/9 - 5/10/2025

8/8 – 14/8

 

Họp Hội Đồng sư phạm: chiều thứ Tư

5

06/10 - 12/10/2025

15/8- 21/8

 

SHTT Vui trung thu vào tối thứ Hai ngày 6/10/2025

6

13/10 - 19/10/2025

22/8- 28/9

 

Sinh hoạt CM vào chiều thứ Tư

7

20/10 - 26/10/2025

29/8 - 6/9

Ngày Phụ nữ Việt Nam 20/10 (chủ nhật)

Sinh hoạt CM vào chiều thứ Tư HĐĐT Kỉ niệm ngày Phụ nữ Việt Nam 20/10 vào chiều thứ bẩy.

8

27/10 - 02/11/2025

7/9- 13/9

 

 

9

03/11 - 9/11/2025

14/9- 20/9

 

Họp Hội Đồng sư phạm: chiều thứ Tư

10

10/11 - 16/11/2025

21/9 - 27/9

 

 

11

17/11 - 23/11/2025

28/9 - 4/10

Tổ chức các HĐ kỉ niệm ngày Nhà giáo VN (Thứ Năm)

Sinh hoạt CM vào chiều thứ Tư

HĐTT Ngày hội thắm tình Thầy – Trò vào sáng thứ Năm (20/11). Dạy đẩy 4 tiết LL sáng thứ Năm sang sáng thứ Bảy( 22/11)

 

12

24/11 - 30/11/2025

5/10 - 11/10

 

Sinh hoạt CM vào chiều thứ Tư

 

13

01/12 - 07/12/2025

12/10 - 18/10

 

Họp Hội Đồng sư phạm: chiều thứ Tư

14

08/12 - 14/12/2025

19/10 - 15/10

 

 

15

15/12 - 21/12/2025

26/10- 2/11

 

Sinh hoạt CM vào chiều thứ Tư

 

16

22/12 - 28/12/2025

3/11 - 9/11

Ngày thành lập QĐNDVN (thứ Hai)

Sinh hoạt CM vào chiều thứ Tư

HĐTT Kỉ niệm ngày TLQĐND Việt Nam 22/12 vào sáng thứ Bẩy là 4 tiết

17

29/12/2025 - 04/01/2026

10/11 -16/11

Tết dương lịch (Thứ Năm)

Họp Hội Đồng sư phạm: chiều thứ Tư. Dạy bù Tết dương lịch vào thứ Bảy( 3/1)

18

05/01 - 11/01/2026

17/11 – 23/11

 

 

ĐỆM

12/01 - 18/01/2026

24/11 – 30/11

 

SH tổ CM, họp HĐSP; Sơ kết lớp, sơ kết trường

Tổ chức Hội chợ xuân 2025 vào thứ sáu (4 tiết)  (16/01/2026)

19

19/01 - 25/01/2026

1/12 – 7/12

 

Sinh hoạt CM vào chiều thứ Tư

 

20

26/01 - 01/02/2026

8/12 – 14/12

 

 

 

21

2/02 - 8/02/2026

14/12 – 21/12

 

Họp Hội Đồng sư phạm: chiều thứ Tư

22

9/02 - 15/02/2026

22/12 – 28/12

 

Sinh hoạt CM vào chiều thứ Tư

 

 

16/02-22/2/2026

29/12 – 6/1/ 2016

Nghỉ Tết Nguyên Đán (29/12 – 6/1/ 2026)

 

23

23/2 - 01/3/2026

07/1/2026– 13/02

 

Sinh hoạt CM vào chiều thứ Tư

24

2/3 - 8/3/2026

14/01 – 20/01

Ngày Quốc tế Phụ nữ 08/3

Họp Hội Đồng sư phạm: chiều thứ Tư HĐĐT Kỉ niệm ngày Quốc tế Phụ nữ vào sáng thứ Bẩy,

 

25

9/3 – 15/3/2026

21/01 – 27/01

 

 

26

16/3 - 22/3/2026

  28/01 – 04/2

 

Sinh hoạt CM vào chiều thứ Tư

 

27

23/3 - 29/3/2026

05/2– 11/2

 

Kỉ niệm ngày TL Đoàn TNCSHCM (26/3 - thứ Năm);

Sinh hoạt CM vào chiều thứ Tư

 

28

30/3 - 5/4/2026

12/2 – 18/2

Ngày giờ trái đất tiết kiệm điện ( 30/3 )

 

Họp Hội Đồng sư phạm: chiều thứ Tư

29

6/4 - 12/4/2026

19/2 – 25/2

 

HĐTT Ngày hội đọc sách vào chiều thứ sáu ngày 18/4/2025 (3 tiết)

 

30

13/4 - 19/4/2026

26/2 – 3/3

Tết hàn thực (03/3 ÂL – Chủ Nhật). Kết hợp Ngày sách và văn hoá đọc Việt Nam (Chủ Nhật)

Sinh hoạt CM vào chiều thứ Tư

HĐTT trải nghiệm các món ăn Tết Hàn thực (tại lớp vào tiết sinh hoạt lớp)

 

31

20/4 - 26/4/2026

04/3– 10/3

 

Sinh hoạt CM vào chiều thứ Tư

 

32

27/4 - 3/5/2026

11/3 – 17/3

Nghỉ 30/4; 01/5

(thứ tư, thứ năm) – Dạy bù ;Nghỉ ngày giỗ tổ Hùng Vương (10/3 ÂL - Thứ hai) - Dạy bù

 

Dạy bù 7 tiết Giỗ Tổ HV vào thứ Bảy tuần 32, 7 tiết ngày 30/4 vào thứ 7 tuần 33, 7 tiết ngày 1/5 vào thứ Bảy tuần 34.

33

4/5 - 10/5/2026

18/3- 24/3

 

Họp Hội Đồng sư phạm: chiều thứ Tư

34

11/5 - 17/5/202

6

25/3– 1/4

Ngày thành lập Đội TNTP HCM

(15/5 – Thứ Sáu)Sinh nhật Bác (19/5 – Thứ Ba)

Họp tổ CM, họp HĐSP; Tổng kết lớp, tổng kết trường

35

18/5 – 24/5

2/4 -8/4

Tổng kết lớp và tổng kết năm học.

Bình xét thi đua,…

ĐỆM

25/5 – 31/5/2026

9/4 –15/4

Hoàn thiện hồ sơ cuối năm, bàn giao HS lớp 5

Tổng kết; kiểm kê, niêm phong CSVC

 

6. Chủ điểm Sinh hoạt dưới cờ các tháng

 

Tháng

Chủ điểm

9

Trường Tiểu học thân yêu

10

Nếp sống đẹp

11

Tri ân thầy cô, kết nối bạn bè

12

Noi gương bộ đội cụ Hồ

1

Chào xuân yêu thương

2

Mừng đảng mừng xuân

3

Măng non

4

Bảo vệ môi trường xanh sạch đẹp

5

Noi gương người tốt, việc tốt.

 

Tại trường Tiểu học Nhật Tân thời gian thực hiện chương trình năm học 2025 – 2026 cụ thể như sau:

3.1. Đối với lớp 1

3.1.1. Thời gian tổ chức các hoạt động giáo dục theo tuần/tháng trong năm học và số lượng tiết học các môn học, hoạt động giáo dục thực hiện theo tuần trong năm học. ( kèm theo Phụ lục 1.4)

3.1.2. Kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục khối 1

( Thực hiện theo Kế hoạch số149 /KH-THNT  ngày 29/8/2025 của trường Tiểu học Nhật Tân về việc thực hiện kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục khối lớp1)

3.2. Đối với lớp 2

3.2.1. Thời gian tổ chức các hoạt động giáo dục theo tuần/tháng trong năm

 học và số lượng tiết học các môn học, hoạt động giáo dục thực hiện theo tuần trong năm học. ( kèm theo Phụ lục 1.4 )

3.2.2. Kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục khối 2

( Thực hiện theo Kế hoạch số   150 /KH-THNTngày 29/8/2025 của trường Tiểu học Nhật Tân về việc thực hiện kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục khối lớp 2)

3.3. Đối với lớp 3

3.3.1. Thời gian tổ chức các hoạt động giáo dục theo tuần/tháng trong năm

học và số lượng tiết học các môn học, hoạt động giáo dục thực hiện theo tuần

 trong năm học. ( kèm theo Phụ lục 1.4)

3.3.2. Kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục khối 3

( Thực hiện theo Kế hoạch số 151 /KH-THNT ngày 29 /8/2025 của trường Tiểu học Nhật Tân về việc thực hiện kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục khối lớp 3)

3.4. Đối với lớp 4

3.4.1. Thời gian tổ chức các hoạt động giáo dục theo tuần/tháng trong năm học và số lượng tiết học các môn học, hoạt động giáo dục thực hiện theo tuần trong năm học. ( kèm theo Phụ lục 1.4)

3.4.2. Kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục khối 4

( Thực hiện theo Kế hoạch số 152  /KH-THNT ngày 29/8/2025 của trường Tiểu học Nhật Tân về việc thực hiện kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục khối lớp 4)

3.5. Đối với lớp 5

3.5.1. Thời gian tổ chức các hoạt động giáo dục theo tuần/tháng trong năm học và số lượng tiết học các môn học, hoạt động giáo dục thực hiện theo tuần trong năm học. ( kèm theo Phụ lục 1.4)

3.5.2. Kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục khối 5

( Thực hiện theo Kế hoạch số 153  /KH-THNT ngày 29/8/2025 của trường Tiểu học Nhật Tân về việc thực hiện kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục khối lớp 5)

V. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Thực hiện tổ chức lớp học, phân công giáo viên và xây dựng bộ máy tổ chức

1.1. Thực hiện tổ chức lớp học

- Thực hiện nghiêm túc số lượng lớp học theo biên chế đã duyệt: 20 lớp;

- Ngay từ đầu năm vào đầu tháng 8, nhà trường đã rà soát tổ chức biên chế các lớp học đảm bảo sĩ sỗ đồng đều giữa các lớp bình quân cả trường không vượt quá 35 học sinh/lớp/toàn trường.

1.2. Phân công giáo viên và xây dựng bộ máy tổ chức

1.1. Thực hiện tổ chức lớp học

- Thực hiện nghiêm túc số lượng lớp học theo biên chế đã duyệt: 20 lớp

- Phân bố HS đảm bảo theo yêu cầu, hạn chế số lượng học sinh/lớp đông;

1.2. Phân công giáo viên và xây dựng bộ máy tổ chức

- Phân công chuyên môn hợp lý đảm bảo ít nhất mỗi khối lớp có 01 GV vững về chuyên môn để GV trong khối có thể trao đổi, giúp đỡ bạn bè đồng nghiệp ngay khi GV trong nhóm gặp khó khăn;

- Phân công giáo viên giảng dạy ở các khối lớp phù hợp với chuyên môn, năng lực và trình độ đào tạo.

+ Thực hiện khảo sát, thăm dò ý kiến, nhu cầu, nguyện vọng và hoàn cảnh của giáo viên trước khi phân công nhiệm vụ cho giáo viên.

+ Khi phân công nhiệm vụ cho giáo viên cần chú ý đến nội dung đảm bảo đủ cơ cấu giáo viên theo độ tuổi, giới tính, trình độ được đào tạo, năng lực thực tế của giáo viên, ... ở mỗi tổ chuyên môn để có đội ngũ thực hiện và triển khai hiệu quả Chương trình GDPT 2018.

+ Phân công giáo viên dựa trên năng lực chuyên môn và chuyên ngành đào tạo; sắp xếp khoa học, khách quan, công bằng, hợp lí, phù hợp trình độ chuyên môn và năng lực công tác cho giáo viên đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông 2018 cấp tiểu học, đảm bảo mỗi khối đều có từ 1 đến 2 giáo viên có trình độ chuyên môn tốt làm nòng cốt, đảm bảo hài hoà các độ tuổi giáo viên.

+ Môn giáo dục thể chất sẽ phân công giáo viên văn hóa

+ Đối với các hoạt động trải nghiệm, hoạt động sinh hoạt tập thể chủ động phân công GVCN, giáo viên Âm nhạc, GV TPT Đội tham gia triển khai.

-  Rà soát, dự báo số lượng giáo viên: đủ, thiếu, thừa,… các loại hình theo từng năm học. Tham mưu với UBND xã, sở GD ĐT biên chế đủ số lượng, loại hình giáo viên cho nhà trường (GV văn hóa, GV dạy giáo dục thể chất, GV dạy Tin học, GV dạy Tiếng Anh) đáp ứng yêu cầu về số lượng khi thực hiện chương trình giáo dục phổ thông 2018 cấp tiểu học.

- Phân công các tổ trưởng quản lý, điều hành hoạt động dạy học các môn học và các hoạt động giáo dục trong năm học.

- Thành lập 3 tổ chuyên môn ngay từ đầu năm học gồm tổ 1, tổ 2&3, tổ 4&5, phân công tổ trưởng, tổ phó phù hợp với năng lực chuyên môn của từng thành viên ngay từ đầu năm học.

Phân công cụ thể cho tổ trưởng quản lý mọi hoạt động dạy học các môn học, các hoạt động giáo dục trong năm học.

- Việc phân công giáo viên chủ nhiệm và giảng dạy thực hiện theo đúng Quyết định số137/QĐ-THNT  ngày 02/8/2025 của hiệu trưởng Trường Tiểu học Nhật Tân về việc phân công nhiệm vụ chủ nhiệm và giảng dạy đối với cán bộ, giáo viên năm học 2025 - 2026.

Thành lập 3 tổ chuyên môn ngay từ đầu năm học gồm tổ 1, tổ 2+3, tổ 4+5, phân công tổ trưởng, tổ phó phù hợp với năng lực chuyên môn của từng thành viên ngay từ đầu năm học.

 

2. Tổ chức thực hiện chương trình giáo dục

2.1. Thực hiện Chương trình GDPT 2018 đối với các khối lớp

- Nhà trường chỉ đạo các tổ khối chuyên môn xây dựng kế hoạch dạy học các môn học và hoạt động giáo dục, chỉ đạo giáo viên xây dựng kế hoạch bài dạy theo hướng dẫn tại Công văn 694/SGDĐT-GDPT ngày 27/8/2025 của Sở Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục TH năm học 2025-2026.

- Tổ chức xây dựng kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục đảm bảo mỗi giáo viên nắm vững mạch nội dung, yêu cầu cần đạt của chương trình môn học, hoạt động giáo dục và nội dung bài học, chủ đề học tập được thiết kế trong sách giáo khoa; đặc điểm địa phương, cơ sở vật chất, thiết bị dạy học của nhà trường và đặc điểm đối tượng học sinh.

- Tổ chức các hoạt động sinh hoạt chuyên đề ngoài giờ lên lớp… nhằm tăng

 cường giáo dục đạo đức lối sống, giá trị sống, kỹ năng sống, hiểu biết xã hội cho

 học sinh, tạo điều kiện để học sinh phát triển toàn diện.

- Tích hợp, lồng ghép giáo dục địa phương, An ninh quốc phòng, quyền con người, giáo dục đoạ đức, An toàn giao thôn theo các văn bản chỉ đạo của SGD.

3. Nâng cao chất lượng dạy học Ngoại ngữ và Tin học

3.1. Dạy học tiếng Anh

3.1.1. Dạy Tiếng Anh theo Chương trình GDPT 2018

- Đối với lớp 3, lớp 4, 5: Thực hiện dạy học tiếng Anh là môn học bắt buộc theo Chương trình GDPT 2018

- Tổ chức cho học sinh lớp 1, 2 làm quen tiếng Anh 2 tiết/tuần;

- Tạo điều kiện cho giáo viên, học sinh đổi mới phương pháp dạy và học theo hướng phát triển năng lực giao tiếp.

- Khai thác, sử dụng hiệu quả trang thiết bị hiện có, mua sắm đảm bảo thiết bị cần thiết tối thiểu cho dạy và học tiếng Anh. Khuyến khích tăng cường cơ sở vật chất hiện đại nhưng đảm bảo sự phù hợp và tính ứng dụng.

- Bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên tiếng Anh: Tạo điều kiện cho giáo viên phát triển chuyên môntham gia các lớp bồi dưỡng, tự bồi dưỡng nâng cao năng lực ngôn ngữ và phương pháp dạy học học sinh tiểu học.

- Xây dựng môi trường tiếng Anh: Tổ chức đa dạng các hình thức dạy và học bao gồm cả trong và ngoài lớp học; tạo môi trường sử dụng và thể hiện bằng tiếng Anh tối đa cho giáo viên, học sinh: xây dựng kế hoạch hoạt động ngoài giờ lên lớp; khuyến khích đọc sách, truyện tiếng Anh; tổ chức, khuyến khích học sinh tham gia cuộc thi, sân chơi có sử dụng tiếng Anh; phát động phong trào giáo viên các môn học khác tham gia cùng học tiếng Anh với học sinh…

- Thực hiện đổi mới kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển năng lực học sinh; tập trung vào đánh giá thường xuyên để hỗ trợ học tập; bài kiểm tra cuối học kỳ cần có đủ cả bốn kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết theo quy định.

3.2. Dạy học môn Tin học và tổ chức hoạt động giáo dục tin học

- Tổ chức cho học sinh lớp 3, 4, 5 học chương trình Tin học theo Chương trình GDPT 2018;

- Tổ chức bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên Tin học, tăng cường đầu tư nâng cấp thiết bị dạy học để từng bước nâng cao chất lượng dạy học môn Tin học.

- Tham mưu tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, phát triển đội ngũ giáo viên đủ về số lượng, đảm bảo được tập huấn, bồi dưỡng theo quy định của Bộ GDĐT.

          4. Thực hiện dạy học nội dung giáo dục “Địa phương em” và tổ chức dạy học giáo dục địa phương theo Chương trình GDPT 2018

- Tuyên truyền tới CB, GV, NV, PHHS về tầm quan trọng của việc dạy các nội dung ở địa phương cho các em học sinh.

- Thực hiện theo các công văn, hướng dẫn của các cấp.

- Tổ chức nghiên cứu, xây dựng kế hoạch dạy lồng ghép với môn Hoạt động trải nghiệm và các môn học khác đối với tất cả các khối lớp. Ngoài ra với lớp 1 dạy vào các tiết giáo dục khác. Các tiết không thể lồng ghép được sẽ được giáo viên dạy bằng tiết riêng (dự kiến dạy vào tuần đệm kì I và kì II)

        - Tổ chức dạy học mạch nội dung giáo dục “Địa phương em” phù hợp với thực tiễn của nhà trường, địa phương và phải được thực hiện trước khi tổ chức dạy học các nội dung khác của mạch nội dung “Địa phương và các vùng miền của Việt Nam” theo quy định của Chương trình giáo dục phổ thông 2018 và sách giáo khoa được lựa chọn đối với môn Lịch sử và Địa lý lớp 4,5. Lưu ý thực hiện vận hành chính quyền địa phương hai cấp, sáp nhập tỉnh và xóa bỏ cấp huyện các tỉnh có thay đổi, GV bổ sung trong bài giảng sao cho phù hợp tình hình thực tế. Đặc biệt là môn học Lịch sử và Địa lý

- Giáo viên các khối 1, 2, 3 cần chỉ rõ lấy nguồn ngữ liệu tài liệu địa phương được thay thế hoạt động nào của các môn Tự nhiên xã hội, Đạo đức, Hoạt động trải nghiệm để hình thành yêu cầu cần đạt của các môn học, hoạt động trải nghiệm.

- Tìm hiểu thêm những nội dung gắn với xã Hoàng Hoa Thám để cập nhật những nội dung liên quan đến thôn xóm, chỗ ở của các em. 

- Triển khai tài liệu giáo dục địa phương tỉnh Hưng Yên thực hiện theo công văn số 752/SGDĐT-GDPT ngày 30/8/2025 của sở giáo dục và ĐT Hưng Yên  đối với cấp Tiểu học năm học 2025-2026

- Triển khai tài liệu giáo dục địa phương tỉnh Hưng Yên thực hiện Quyết định số 596/QĐ-UBND ngày 22/2/2021 của UBND tỉnh về việc Phê duyệt khung Chương trình giáo dục địa phương tỉnh Hưng Yên, yêu cầu thực hiện tích hợp, lồng ghép nội dung giáo dục của địa phương vào chương trình các môn học, hoạt động trải nghiệm để phù hợp với đặc điểm tâm lý, trình độ phát triển nhận thức của học sinh theo từng khối lớp; đảm bảo mục tiêu, yêu cầu cần đạt của các môn học, hoạt động giáo dục theo quy định, không gây áp lực, quá tải cho học sinh.

- BGH và tổ chuyên môn có kế hoạch kiểm tra việc thực hiện kế hoạch dạy học của giáo viên thông qua kế hoạch bài dạy hàng tuần. Chế độ kiểm tra được thực hiện như các môn học khác.

- Tập huấn các kĩ năng, kiến thức dạy nội dung giáo dục địa phương cho giáo viên thông qua việc dự giờ các tiết dạy, bàn bạc, thảo luận thống nhất chuyên môn.

- Tìm hiểu thêm những nội dung gắn với xã Hoàng Hoa Thám để cập nhật những nội dung liên quan đến thôn xóm, chỗ ở của các em.

5. Thực hiện nội dung giáo dục An toàn giao thông 

- Sử dụng bộ tài liệu theo đúng Công văn số 564/SGDĐT-GDTH ngày 09/4/2020 của Sở GD&ĐT về việc tập huấn sử dụng tài liệu giáo dục an toàn giao thông dành cho học sinh tiểu học” và hướng dẫn tổ chức giáo dục ATGT cấp tiểu học;

- Thực hiện các bài dạy theo quy định từ tuần 1 của tháng 9 dạy lồng ghép vào các tiết của hoạt động trải nghiệm.

- GV nắm được sự tích hợp trong chương trình ATGT của khối lớp mình, chương trình giáo dục địa phương ở các môn Đạo đức, Lịch sử, Địa lý.

- Tuyên truyền rộng rãi trong CB,GV,NV và PHHS về việc giữ an toàn cho mình và mọi người khi tham gia giao thông qua các tiết HĐTN, các buổi họp PHHS, qua các buổi giáo dục ngoài giờ lên lớp…

- Trang bị đủ tài liệu học cho học sinh.

- BGH, tổ trường chuyên môn sát sao từng giáo viên trong việc thực hiện soạn - giảng các tiết dạy An toàn giao thông.

- Tổ chức các chuyên đề về việc dạy các bài ATGT theo từng khối lớp.

- Tổ chức các hoạt động ngoại khóa có liên quan đến chủ đề giao thông: Thi những kiến thức có liên quan đến bài học trên lớp về an toan giao thông; Thi vẽ tranh, thi kể chuyện về việc tham gia giao thông,…...

- Triển khai, nhắc nhở phụ huynh học sinh, học sinh áp dụng kiến thức đã học về ATGT khi tham gia giao thông (nhất là việc đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông; thực hiện tốt văn hóa giao thông).

6. Tổ chức các hoạt động trải nghiệm

- Nhà trường cần chỉ đạo giáo viên và các lực lượng giáo dục thực hiện các phương pháp, hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh tiểu học phù hợp đặc điểm học sinh, điều kiện nhà trường, địa phương và khả năng thực hiện của giáo viên, các lực lượng giáo dục. Đảm bảo HĐTN được thực hiện theo hướng:

          - Giáo viên xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục của khối trong năm học trong đó có kế hoạch cho HĐTN. Theo qui định HĐTN có 105 tiết/ năm trong đó có 35 tiết sinh hoạt dưới cờ tổ chức hoạt động các chủ đề, các tuần theo Nghị quyết số 140 /KH-THNT ngày 16/8/2025, 35 tiết sinh hoạt lớp, 35 tiết hoạt động trải nghiệm theo chủ đề, hoạt động câu lạc bộ... tuỳ qui mô lớp học, khối học cần linh hoạt;

          - Tổ chức các hoạt động trải nghiệm định kỳ theo NG số140 /KH-THNT ngày 16/8/2025 với tổng nhằm giáo dục các em tìm hiểu về các ngày lễ lớn, tìm hiểu các nét văn hoá của địa phương.

- Lựa chọn các nhóm hoạt động cần thực hiện trong năm học phù hợp theo các chủ đề tháng và năm học để làm căn cứ cho giáo viên xây dựng kế hoạch hoạt động của từng lớp hay khối lớp trong trường theo đúng qui định, phân phối chương trình HĐTN.

- Chỉ đạo các bộ phận liên quan xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục (kế

 hoạch năm, tháng, tuần) thống nhất với kế hoạch chung của nhà trường, với kế hoạch của các bộ phận (để tránh tổ chức các hoạt động chồng chéo trong cùng một thời điểm, đồng thời có sự hỗ trợ và phối hợp tổ chức hoạt động của các bộ phận có liên quan).

       - Phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh; làm cho mỗi học sinh đều sẵn sàng tham gia trải nghiệm tích cực.

        - Tạo điều kiện cho học sinh trải nghiệm, sáng tạo thông qua các hoạt động tìm tòi, vận dụng kiến thức và kinh nghiệm đã có vào đời sống; hình thành, phát triển kĩ năng giải quyết vấn đề và ra quyết định dựa trên những tri thức và ý tưởng mới thu được từ trải nghiệm.

         - Tạo cơ hội cho học sinh suy nghĩ, phân tích, khái quát hoá những trải nghiệm để kiến tạo kinh nghiệm, kiến thức và kĩ năng mới.

         - Lựa chọn linh hoạt, sáng tạo các phương pháp giáo dục phù hợp: phương pháp nêu gương; phương pháp giáo dục bằng tập thể; phương pháp thuyết phục; phương pháp tranh luận; phương pháp luyện tập; phương pháp khích lệ , động viên; phương pháp tạo sản phẩm và các phương pháp giáo dục khác.

         - Chỉ đạo và tạo điều kiện để giáo viên và các lực lượng giáo dục sử dụng linh hoạt các phương thức tổ chức HĐTN;

- Chỉ đạo tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh bằng hình thức đa dạng, phong phú, mềm dẻo, linh hoạt, mở về không gian, thời gian, quy mô, đối tượng và số lượng; Có thể tổ chức theo qui mô nhóm, lớp học, khối lớp học hoặc qui mô toàn trường. Hoạt động trải nghiệm được tổ chức trong và ngoài lớp học, trong và ngoài trường học; theo quy mô nhóm, lớp học, khối lớp hoặc quy mô trường; với bốn loại hình hoạt động chủ yếu là Sinh hoạt dưới cờ, Sinh hoạt lớp, Hoạt động giáo dục theo chủ đề và Hoạt động câu lạc bộ;

- BGH nhà trường xây dựng kế hoạch với sự tham gia, phối hợp, liên kết của nhiều lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường như: giáo viên chủ nhiệm lớp, giáo viên môn học, cán bộ tư vấn tâm lí học đường, cán bộ Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, cán bộ Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam, cán bộ phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, cán bộ quản lý nhà trường, cha mẹ học sinh, chính quyền địa phương, các tổ chức, cá nhân trong xã hội.

- Giao nhiệm vụ cho GVCN các khối lớp phối hợp với Ban ĐDCMHS lớp, GVBM thực hiện các hoạt động trải nhiệm.

7. Tổ chức giáo dục STEM

7.1Thực hiện giáo dục STEM trong giờ chính khóa

- Tổ chức thực hiện giáo dục STEM tiếp cận theo định hướng của Chương trình giáo dục phổ thông 2018

- Đối với mỗi khối lớp đảm bảo tối thiểu 02 chủ đề, mỗi chủ đề 2-3 tiết stem/ 1 học kì . Nhà trường xây dựng kế hoạch tổ chức tối thiểu 01 hoạt động trong năm học (hoạt động trải nghiệm STEM hoặc ngày hội giao lưu về nghiên cứu khoa học, kỹ thuật…).

- Tổ chức thảo luận chuyên đề cấp nhà trường, cấp tổ về thực hiện đại trà bài học STEM theo các khối lớp; sự đáp ứng của bộ sách Bài học STEM theo yêu cầu cần đạt các môn học được quy định trong Chương trình Giáo dục phổ thông 2018.

- Làm tốt công tác xã hội hoá giáo dục huy động mọi nguồn lực bố trí nguồn kinh phí, trang bị cơ sở vật chất để bảo đảm thực hiện hiệu quả giáo dục STEM trong nhà trường phù hợp với điều kiện của địa phương theo quy định;

- Thực hiện hiệu quả công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên, cha mẹ học sinh, học sinh về vai trò của giáo dục STEM.

- Xây dựng lớp điển hình ứng dụng bài dạy STEM trong trường.

- Giáo viên khai thác từ nguồn tài liệu sử dụng nguồn học liệu gồm: tài liệu tập huấn cán bộ quản lý, giáo viên; các chủ đề/bài học STEM do các chuyên gia và giáo viên xây dựng, được Bộ GDĐT đưa lên địa chỉ:

 website https://stemtieuhoc.edu.vn.

    7.2. Phối hợp thực hiện giáo dục STEM ngoài giờ chính khóa ( Neeusw có văn bản chị đạo của các cấp có thẩm quyền )

7.3 Nguyên tắc triển khai phối hợp

- Chỉ triển khai phối hợp khi đảm bảo hoàn thành định mức hoạt động giáo dục STEM trong giờ chính khóa như trên. Căn cứ vào nhu cầu của học sinh, cha mẹ học sinh và khả năng đáp ứng về điều kiện đảm bảo, các cơ sở giáo dục tiểu học phối hợp tổ chức hoạt động giáo dục STEM theo hình thức xã hội hóa trên tinh thần hoàn toàn tự nguyện của học sinh và đồng thuận của cha mẹ học sinh (định mức không quá 02 tiết/tuần).

- Tổ chức xây dựng Kế hoạch phối hợp cụ thể (nằm trong Kế hoạch giáo dục nhà trường) phù hợp với đặc điểm tình hình của nhà trường.

- Nhà trường, tổ chức, doanh nghiệp phối hợp thực hiện xã hội hóa tổ chức hoạt động giáo dục STEM theo nguyên tắc thỏa thuận, tự nguyện, phù hợp điều kiện kinh tế xã hội ở địa phương; thực hiện đúng theo hướng dẫn và các quy định hiện hành.

7.4. Nội dung triển khai phối hợp

- Phối hợp thực hiện hoạt động giáo dục STEM cho học sinh lớp 1, lớp 2, lớp 3, lớp 4, lớp 5 nhằm giúp học sinh khám phá tiềm năng của bản thân, khám phá khoa học, công nghệ, phát huy tính tích cực sáng tạo và vận dụng vào giải quyết vấn đề trong bối cảnh cụ thể của thực tiễn cuộc sống; việc phối hợp được thực hiện tại các đơn vị có nhu cầu, nguyện vọng và chỉ triển khai phối hợp ở các trường có đủ điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị, đội ngũ quản lý và giáo viên.

- Chương trình, tài liệu học tập: Sử dụng chương trình, tài liệu đã được Sở GDĐT thẩm định.

8. Tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị dạy học

Để triển khai chương trình giáo dục phổ thông 2018 cần chuẩn bị các điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị dạy học.

- Bảo đảm yêu cầu 01 lớp/phòng để thực hiện dạy học 02 buổi/ngày đối với khối 1 và khuyến khích các khối 2 đến khối 5 học 02 buổi/ngày;

- Bảo đảm về khối phòng học tập yêu cầu có các loại phòng thư viện, thiết bị dạy học. 

.         - Các tổ trưởng, nhân viên Thư viện, thiết bị phối hợp với giáo viên lớp các lớp tiến hành kiểm tra, rà soát thực trạng thiết bị dạy học hiện có; tổ chức phong trào làm ĐDDH; lập kế hoạch sửa chữa những trang thiết bị, mua sắm bổ sung những thiết bị dạy học cần thiết và đồng bộ nhằm đáp ứng yêu cầu tối thiểu phục vụ dạy và học theo chương trình hiện hành của các khối lớp, nhất là đối với các lớp năm học 2025-2026.

- Năm 2025-2026, trường tập trung mua sắm thiết bị dạy học tối thiểu lớp 5 theo Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp tiểu học. Đào tạo để đảm bảo đủ thiết bị dạy học tối thiểu ngay từ đầu năm học.

- Đối với thiết bị dạy học môn giáo dục thể chất, đầu tư bổ sung thiết bị dụng cụ thể thao tự chọn tùy điều kiện cụ thể có thể bổ sung thêm một số thiết bị theo Thông tư 37 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Đảm bảo đầy đủ các loại hồ sơ, sổ quản lý thiết bị, cập nhật số liệu đầy đủ, rõ ràng chính xác; thực hiện kiểm kê, xây dựng kế hoạch sửa chữa, nâng cấp thiết bị còn sử dụng được và có kế hoạch mua sắm bổ sung; quản lý thiết bị dạy học đảm bảo đúng quy định.

- Tăng cường bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ của viên chức làm công tác quản lý thiết bị dạy học;

- Phân công một cán bộ quản lý phụ trách về cơ sở vật chất và cán bộ thiết bị phải biết được tính chất của các hạng mục công trình để có phương án khai thác sử dụng, sắp xếp theo kế ho ạch giáo dục của nhà trường; Người phụ trách về thiết bị dạy học phải biết bố trí, sắp xếp thiết bị để giáo viên, học sinh có thể khai thác tối đa trong quá trình dạy học, giáo dục.

- Khuyến khích giáo viên tự làm đồ dùng dạy học theo quy định.

- Hỗ trợ phụ huynh đăng kí sách, phối hợp với nhà sách phân phối sách giáo khoa đến PHHS.

- Căn cứ vào CTGDPT 2018 và Chương trình các môn học, xây dựng kế hoạch dạy học, kế hoạch kiểm tra, đánh giá học sinh. Cán bộ quản lý và giáo viên có thể tham khảo thêm các đầu sách giáo khoa đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo thẩm định để có ngữ liệu làm phong phú bài giảng, đảm bảo đạt mục tiêu, yêu cầu cần đạt quy định trong Chương trình môn học.

- Làm tốt công tác xã hội hóa giáo dục để tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị dạy học các lớp.

9. Thực hiện giáo dục kỹ năng số, triển khai học bạ số

9.1. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong giáo dục

- Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo giai đoạn 2022- 2025, định hướng đến năm 2030” theo các văn bản chỉ đạo của tỉnh, của ngành, phù hợp với thực tiễn của nhà trường. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong quản lý, điều hành; đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học và kiểm tra, đánh giá; phát triển kho học liệu số, học liệu mở; triển khai hệ thống quản lý nhà trường, hệ thống quản lý học tập, học bạ số, hồ sơ giáo viên điện tử. Phát triển năng lực số của cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh, bảo đảm an toàn thông tin và bảo vệ dữ liệu cá nhân.

- Rà soát, bổ sung, báo cáo cấp có thẩm quyền tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị dạy học theo hướng hiện đại, đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số và đa dạng, linh hoạt các hình thức tổ chức dạy học kết hợp giữa trực tiếp và trực tuyến. Tăng cường tổ chức các hoạt động chuyên môn dưới hình thức trực tuyến như: tổ chức các tiết dạy học, các hoạt động giáo dục, tập huấn, bồi dưỡng, hội thảo, sinh hoạt tổ/nhóm chuyên môn,...; chuẩn bị sẵn sàng các phương án tổ chức dạy học trong điều kiện thiên tai, dịch bệnh và các tình huống bất thường.

9.2. Triển khai thực hiện Khung năng lực số, Học bạ số và ứng dụng Trí tuệ nhân tạo (AI) đổi mới công tác quản lý giáo dục

- Triển khai các hoạt động nhằm nâng cao năng lực số cho học sinh theo hướng dẫn của Bộ GDĐT bảo đảm hình thành và phát triển những năng lực thiết yếu của công dân số, sẵn sàng tham gia vào môi trường số trong thời đại Cách mạng công nghiệp 4.0. Tổ chức tập huấn cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên về giáo dục kỹ năng công dân số theo Thông tư 02/2025/TT-BGDĐT ngày 24/01/2025 của Bộ GDĐT quy định Khung năng lực số cho người học. Thực hiện đưa nội dung giáo dục kỹ năng công dân số vào giảng dạy thông qua dạy học môn Tin học theo Chương trình GDPT 2018, tích hợp phát triển năng lực số thông qua tổ chức dạy học các môn học, hoạt động giáo dục; tổ chức câu lạc bộ phát triển năng lực số cho học sinh tuỳ theo điều kiện, nhu cầu và nguyện vọng của học sinh.

- Triển khai Học bạ số theo hướng dẫn của Bộ GDĐT và Chỉ thị số 04/CT-TTg ngày 11/02/2024 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục đẩy mạnh triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 tại các bộ, ngành, địa phương và những năm tiếp theo.

- Tăng cường ứng dụng AI để tự động hóa công tác quản lý hành chính, sổ sách điện tử, sắp xếp thời khóa biểu, phân công chuyên môn, quản lý cơ sở vật chất, giúp giảm tải cho cán bộ, giáo viên; khai thác sử dụng AI và Dữ liệu lớn để hỗ trợ ra quyết định, dự báo sớm, nhận diện học sinh cần hỗ trợ, đánh giá hiệu quả chính sách, tối ưu phân bổ nguồn lực; ứng dụng AI vào quản lý dạy học, tư vấn hướng nghiệp, cá nhân hóa lộ trình học tập, phát huy tiềm năng từng học sinh.

          10. Thực hiện công tác bồi dưỡng giáo viên theo yêu cầu thực hiện chương trình

    Tổ chức rà soát, đánh giá thực trạng, xác định nhu cầu giáo viên ở từng môn học, lớp học để đề xuất kế hoạch sắp xếp, bổ sung đội ngũ giáo viên và tổ chức bồi dưỡng giáo viên theo yêu cầu thực hiện chương trình.

Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên phù hợp với điều kiện cụ thể của trường ngay từ cuối năm học 2024-2025.

          Tăng cường tập huấn, hướng dẫn giáo viên về hình thức, phương pháp, kỹ thuật dạy học tích cực phát triển năng lực, phẩm chất HS đối với các môn học lớp.

Tổ chức xây dựng kế hoạch bài học theo hướng tăng cường, phát huy tính chủ động, tích cực, tự học của học sinh thông qua việc thiết kế tiến trình dạy học thành CTGDPT cấp tiểu học 2018;

Các tổ trưởng chỉ đạo các tổ chuyên môn tổ chức các chuyên đề theo Công văn hướng dẫn số 1380/SGD ĐT-GDTH ngày 30/7/2020 của Sở Giáo dục Hưng Yên về việc hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học;

- Lựa chọn giáo viên cốt cán dựa trên tiêu chuẩn qui định trong Chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông để cử đi tập huấn theo các lớp do Bộ Giáo dục và Đào tạo, sở GDĐT tổ chức..

- Chọn cử đội ngũ giáo viên cốt cán đảm bảo số lượng và chất lượng để thực hiện kế hoạch bồi dưỡng giáo viên .

- Hướng dẫn giáo viên tham gia cùng xây dựng kế hoạch cá nhân, kịp thời phát hiện thuận lợi, khó khăn và đề xuất những biện pháp giải quyết khó khăn về chuyên môn, nghiệp vụ khi thực hiện chương trình, sách giáo khoa mới.

          - Phát huy vai trò tổ chuyên môn trong bồi dưỡng giáo viên, thông qua các hoạt động sinh hoạt tổ chuyên môn theo chuyên đề, theo nghiên cứu bài học… để trao đổi các vấn đề mới, khó, thực hiện các bài dạy minh hoạ; thảo luận vá các tình huống trong dạy học, giáo dục để phân tích cách thực hiện dạy học, giáo dục học sinh phát triển phẩm chất và năng lực

          - Tạo điều kiện và thúc đẩy việc tự bồi dưỡng của giáo viên.

          - Luôn tạo điều kiện phát huy tính sáng tạo của từng giáo viên trong tổ chức thực hiện các hoạt động dạy học.

11. Thực hiện quy chế sinh hoạt chuyên môn

- Hiệu trưởng xây dựng quy chế hoạt động chuyên môn để các tổ chuyên môn cùng thực hiện.

- Các tổ chuyên môn tổ chức hoạt động sinh hoạt tổ chuyên môn theo đúng Điều lệ trường tiểu học.

- Mọi giáo viên trong nhà trường đều phải thực hiện theo đúng quy chế sinh hoạt chuyên môn.

12. Nâng cao chất lượng giáo dục

12.1. Về phía nhà trường

- Tổ chức khảo sát chất lượng đầu năm và tình hình thực tế lớp để chọn lọc học sinh năng khiếu các khối lớp nhất là học sinh khối 5.

- Lập danh sách học sinh năng khiếu khối để bồi dưỡng và danh sách các khối 1, 2, 3, 4, 5 để theo dõi và tham dự thi trên mạng.

- Lãnh đạo nhà trường chịu trách nhiệm kiểm tra, theo dõi thường xuyên và cùng tổ trưởng tổ chức ra đề cho GV dạy khảo sát.

12.2. Về tổ chuyên môn

- Các GVCN lập danh sách HS năng khiếu lớp mình nộp về BGH 1 bản và tổ trưởng 1 bản.

- Sinh hoạt tổ khối lên kế hoạch, bàn nội dung, biện pháp bồi dưỡng cụ thể từng dạng, từng loại bài của từng môn học theo từng tháng bắt đầu từ tháng 9/2025 đến tháng 4/2026.

- GVCN chú trọng đến công tác bồi dưỡng học sinh năng khiếu của lớp mình hoặc môn mình phụ trách trong các tiết học, buổi học.

- GV dạy báo cáo tình hình học tập của học sinh cho tổ trưởng và hiệu trưởng.

- Trao đổi với Phụ huynh học sinh tạo điều kiện tốt nhất cho con em đi học, mua sắm thiết bị (máy tính nối mạng…) đồng thời nhắc nhở, động viên tinh thần học tập của các em để các em hưng phấn phát huy tài năng của mình.

12.3.  Bồi dưỡng học sinh có năng khiếu

- GVCN vận động và lập danh sách học sinh đăng ký tham gia giải toán VioEdu và Tiếng Anh và Trạng Nguyên Tiếng Việt trên mạng của lớp, thường xuyên động viên, khuyến khích học sinh tham gia giải bài kịp thời, hàng tháng báo cáo kết quả trước tổ chuyên môn có ý kiến đề xuất biện pháp giúp đỡ học sinh giải bài.

- Giáo viên chủ nhiệm lên bảng thống kê của mạng để theo dõi học sinh, tìm giải pháp giúp đỡ kịp thời học sinh gặp khó khăn về máy, hoặc kỹ năng giải bài. Cùng GV phụ trách tin học trực tiếp hướng dẫn học sinh giải những bài khó và tư vấn phương pháp giải các dạng bài tập cho học sinh.

- Thường xuyên kiểm tra và thông báo kết quả học sinh đạt được trước lớp vào buổi sinh hoạt để động viên, khuyến khích học sinh tích cực tham gia.

- Khuyến khích học sinh thi ở nhà, phụ huynh chịu trách nhiệm hướng dẫn học sinh thi.

- Phối hợp với giáo viên tiếng Anh văn bồi dưỡng, tổ chức cho học sinh thi tiếng Anh trên mạng, tại nhà và tại trường. Lập danh sách học sinh đạt điểm cao khen thưởng ở lớp để khuyến khích học sinh tham gia. Tham gia các vòng tự luyện. vòng thi cấp trường theo đúng hướng dẫn của Ban tổ chức. Lập đội tuyển tham gia cấp trường.

12.4.  Phụ đạo học sinh chưa hoàn thành môn học, hoạt động giáo dục

- Ngay từ đầu năm học, nhà trường chỉ đạo giáo viên kết hợp tổ Tư vấn tâm lý học đường tiến hoành khảo sát phân loại học sinh học không hoàn thành nhiệm vụ học tập, rèn luyện được chia ra các mứ độ sau:

+ Do hoàn cảnh gia đình

+ Do mất căn bản

+ Chưa nhận thức được nhiệm vụ học tập hay nói thông thường là học sinh lười học, không chăm chỉ, chuyên cần

+ Do bị bệnh : Chậm phát triển trí não, tự kỉ, tăng động giảm chú ý…

- GVCN lập sổ theo dõi từng đối tượng học sinh yếu của lớp và có biện

 pháp giúp đỡ cho từng đối tượng học sinh. Theo dõi sự tiến bộ của học sinh và có biện pháp phụ đạo hợp lí, kịp thời trong từng tháng.

- Trong giờ dạy giáo viên phân hóa nhiều đối tượng học sinh để giúp học sinh yếu cùng tham gia học tập tích cực.

- GVCN phối hợp với PHHS quan tâm nhắc nhở, đôn đốc hoàn thành các bài tập về nhà.

- GVCN kết hợp GVBM lên nội dung ôn tập, phụ đạo học sinh từng lớp.

Biện pháp cụ thể với từng đối tượng học sinh như sau:

Thứ nhất: Học sinh không hoàn thành nhiệm vụ học tập, rèn luyện do hoàn cảnh gia đình (khó khăn, mồ côi, bố mẹ li di, không quan tâm đến các em)

Giáo viên chủ nhiệm cần:

- Tạo cơ hội để trao đổi trực tiếp với phụ huynh học sinh, nắm bắt cụ thể hướng phấn đấu của học sinh vì mục tiêu, kế hoạch chung của lớp, của trường…thông qua các buổi họp phụ huynh học sinh.

- Hợp tác giữa giáo viên và phụ huynh là điều cần thiết để học sinh học tập và rèn luyện. Qua đó, giáo viên sẽ thông tin kịp thời đến phụ huynh về kết quả học tập, hạnh kiểm, các mặt tham gia hoạt động…của con em mình thông qua sổ liên lạc. Giáo viên và phụ huynh cần có sự liên kết hai chiều nhằm có biện pháp tác động phù hợp, động viên khuyến khích khi các em tiến bộ, nhắc nhở kịp thời khi các em có biểu hiện cần uốn nắn…

- Giáo viên tạo điều kiện tốt nhất về thời gian để học sinh có thể hoàn thành bài học ngay tại lớp.

- Vận động học sinh trong lớp, trường giúp đỡ bạn về vật chất, công việc gia đình, thăm hỏi khi ốm đau bệnh tật…

Thứ Hai: Học sinh không hoàn thành nhiệm vụ học tập, rèn luyện do mất căn bản

Giáo viên chủ nhiệm cần:

- Hệ thống kiến thức theo chương trình.

- Đưa ra nội dung bài tập phù hợp với kiến thức để học sinh có thể luyện tập kiến thức mới và ôn lại kiến thức đã học, có hệ thống câu hỏi từ dễ đến khó cho các đối tượng…

- Dạy phân hoá đối tượng học sinh.

- Quan sát và theo dõi từng hoạt động của các em bằng nhiều hình thức tổ chức: thi đua cá nhân, thi đua theo nhóm, theo tổ, đố vui, giải trí…Kết hợp kiểm tra thường xuyên việc học của các em mỗi ngày nhằm rèn thói quen học bài và làm bài, kích thích hoạt động trí tuệ cho các em.

- Động viên, khích lệ, tuyên dương kịp thời.

- Tổ chức các hình thức học tập giúp đỡ lẫn nhau trong hoc sinh như : GV

 chủ nhiệm tổ chức phong trào “đôi bạn cùng tiến”. “nhóm học tốt” để các em

giúp đỡ lẫn nhau.

Thứ ba: Học sinh không hoàn thành nhiệm vụ học tập, rèn luyện do lười học, không chăm chỉ, không chuyên cần hoặc chưa nhận thức được nhiệm vụ học tập

Những học sinh rơi vào tình trạng trên là do không học bài, không làm bài, thường xuyên để quên vở bài tập ở nhà, vừa học vừa chơi, không tập trung… Để các em có hứng thú học tập, giáo viên phải nắm vững và phối hợp nhịp nhàng các phương pháp dạy học, thay đổi bằng hình thức trò chơi, sử dụng phong phú đồ dùng học tập…để giúp các em hiểu bài, tự bản thân mình giải quyết các bài tập thầy cô giao. Ngoài ra, giáo viên động viên các bạn trong tổ nhắc nhở và giúp đỡ lẫn nhau mỗi khi các em vấp phải những lỗi trên. Phương pháp này không dùng để giáo dục học sinh yếu kém do hoàn cảnh gia đình được. Ngoài ra, giáo viên cần trao đổi trực tiếp với từng đối tượng học sinh bằng lời nói, cử chỉ, mệnh lệnh thật thuyết phục.

Thứ tư: Học sinh không hoàn thành nhiệm vụ học tập, rèn luyện do bị bệnh

- Giáo viên cần xác định được mức độ bệnh. Kết hợp với gia đình, xã hội giúp đỡ học sinh.

- Nghiên cứu thêm về các loại bệnh trên qua mạng, sách báo để hiểu thêm phần nào về học sinh, đưa ra phương pháp dạy học hợp lí.

- Tham gia các lớp bồi dưỡng các cấp nâng cao trình độ, hiểu biết thêm công tác dạy đối tượng hoc sinh này.

 

13. Huy động các lực lượng cộng đồng tham gia thực hiện kế hoạch giáo dục nhà trường

          Nhà trường cần huy động được các lực lượng cộng đồng tham gia. Các lực lượng cần huy động tham gia phối hợp thực hiện kế hoạch giáo dục nhà trường bao gồm: Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Đội TNTP Hồ Chí Minh, GVCN, nhân viên, Ban đại diện cha mẹ học sinh, các tổ chức xã hội: Đoàn xã, Công an, Phụ nữ,....                        

          Hiệu trưởng cùng các tổ trưởng nhà trường và ban đại diện cha mẹ học sinh thống nhất các nội dung và cơ chế phối hợp trong quản lý, giáo dục học sinh và phát triển nhà trường; Cùng đại diện cha mẹ học sinh xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch HĐTN phù hợp với tâm lý lứa tuổi học sinh tiểu học, theo đúng qui định trong chương trình giáo dục.

          Nhà trường chủ động thiết lập các mối quan hệ và cơ chế phối hợp với các tổ chức đoàn thể, cộng đồng dân cư, các cá nhân và tổ chức khác trong các hoạt động giáo dục cụ thể theo chương trình giáo dục của nhà trường. Trong đó cần xác định rõ trách nhiệm của từng bên và cam kết thực hiện, đảm bảo thực hiện tốt mục tiêu giáo dục học sinh tiểu học và vì lợi ích tốt nhất của học sinh.

Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện văn hoá học đường với việc đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục; tích hợp nội dung giáo dục quyền con người; tích hợp hiệu quả các nội dung giáo dục về học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chỉ Minh; các nội dung giáo dục về an toàn giao thông; tích hợp giáo dục STEM/STEAM vào các môn học và hoạt động giáo dục; giáo dục bình đẳng giới; giáo dục chăm sóc mắt và phòng chống mù lòa cho học sinh; giáo dục truyền thống văn hóa, giáo dục chủ quyền quốc gia về biên giới, biển đảo, quốc phòng và an ninh; giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, giáo dục bảo vệ môi trường, đa dạng sinh học và bảo tồn thiên nhiên; giáo dục thông qua di sản; giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai; giáo dục tăng cường năng lực số, kỹ năng chuyển đổi và các nội dung giáo dục lồng ghép khác.

 

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Đối với Hiệu trưởng

- Tham mưu, chỉ đạo triển khai chương trình giáo dục phổ thông 2018, chuẩn bị các điều kiện để thực hiện chương trình tại nhà trường.

- Tổ chức các cuộc họp để xây dựng kế hoạch giáo dục

-  Xây dựng kế hoạch giáo dục đảm bảo thực hiện đầy đủ nội dung các môn học, các hoạt động giáo dục bắt buộc, lựa chọn nội dung giáo dục tự chọn và xây dựng các hoạt động giáo dục phù hợp với nhu cầu của học sinh và điều kiện của nhà trường chỉ đạo hoạt động giáo dục và điều hành chung mọi công việc.

- Xây dựng kế hoạch tổ chức dạy các môn tự chọn, ký hợp đồng liên kết với các công ty trong việc giảng dạy Tiếng Anh, kĩ năng sống (Khi có văn bản chỉ đạo ).

- Xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ các hoạt động giáo dục.

- Tổ chức, chỉ đạo thực hiện giám sát, đánh giá thực hiện kế hoạch giáo dục trường, chỉ đạo dạy học 9 buổi/tuần, đổi mới phương pháp dạy học, hình thức tổ chức dạy học và đánh giá học sinh, đa dạng hóa các hình thức tổ chức tổ chức dạy học gắn với giáo dục nhà trường với thực tiễn cơ sở.

- Ra các Quyết định thành lập tổ chuyên môn, bổ nhiệm các chức danh tổ trưởng, tổ phó chuyên môn.

- Phân công giáo viên chủ nhiệm lớp và giảng dạy các môn học và các hoạt động giáo dục.

- Xây dựng đội ngũ cốt cán, hỗ trợ, bồi dưỡng giáo viên thực hiện chương trình giáo dục tiểu học theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018

- Đẩy mạnh công tác truyền thông về giáo dục tiểu học.

          - Xây dựng các chỉ tiêu giáo dục của nhà trường.

          - Chỉ đạo tổ chuyên môn nghiên cứu Chương trình giáo dục phổ thông 2018.

          - Chỉ đạo, kiểm soát các tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch các môn học, hoạt động giáo dục.

          - Chỉ đạo Tổng phụ trách Đội tổ chức hoạt động Sinh hoạt dưới cờ và các hoạt động  trải nghiệm theo chủ đề định kỳ.

- Quản lý chỉ đạo các hoạt động chuyên môn, thư viện, thiết bị, quản lý các phần mềm liên quan đến các hoạt động giáo dục.

- Xây dựng kế hoạch tổ chức Sinh hoạt dưới cờ, các hoạt động ngoài giờ lên lớp; kế hoạch bồi dưỡng học sinh có năng khiếu, phụ đạo học sinh gặp khó khăn trong học tập, rèn luyện và các hoạt động khác có liên quan đến giáo dục.

- Xây dựng kế hoạch tự làm đồ dùng dạy học cho các khối lớp, các giáo viên chuyên.

- Chỉ đạo các tổ chuyên môn hoạt động theo đúng Điều lệ trường tiểu học.

- Tổ chức kiểm tra các hoạt động liên quan đến chuyên môn.

- Hàng tháng họp thống nhất các nội dung chuyên môn với các tổ.

- Duyệt tất các các hoạt động tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp, các cuộc Hội thảo, chuyên đề cấp trường, cấp tổ tổ chức trong năm học.

2. Đối với tổ trưởng chuyên môn

          - Chỉ đạo tổ chuyên môn nghiên cứu chương trình giáo dục phổ thông 2018;

          - Phân công cho các thành viên nghiên cứu dự thảo kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục;

          - Tổ chức trao đổi, thảo luận về dự thảo kế hoạch;

          - Triển khai thực hiện kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục;

          - Tổ chức kiểm tra việc thực hiện kế hoạch dạy học ác môn học, hoạt động giáo dục;

          - Chỉ đạo việc bổ sung, điều chỉnh  việc thực hiện kế hoạch dạy học ác môn học, hoạt động giáo dục;

          - Chỉ đạo giáo viên tích cực tự làm đồ dùng dạy học áp dụng vào giảng dạy của môn, lớp chủ nhiệm hợp lý.

          - Tổ chức sinh hoạt chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học.         

4. Đối với Tổng phụ trách Đội

- Kết hợp với phó hiệu trưởng và các bộ phận xây dựng kế hoạch Sinh hoạt dưới cờ và  tổ chức các hoạt động sinh hoạt tập thể theo định kỳ.

- Tổ chức tất cả các hoạt động ngoài giờ lên lớp tổ chức tại nhà trường.

- Thành lập các Ban của liên đội để thức đẩy mọi hoạt động của nhà trường.

- Xây dựng tiêu chí thi đua của Liên đội.

5. Đối với giáo viên chủ nhiệm

- Chịu trách nhiệm giảng dạy theo sự phân công của Hiệu trưởng.

- Thực hiện nghiêm túc mội quy chế chuyên môn.

- Chịu trách nhiệm chất lượng của lớp, môn giảng dạy.

- Kết hợp với nhà trường, liên đội tham gia các hoạt động ngoài giờ lên lớp

 trong và ngoài nhà trường.

- Tích cực tự học, tự trau rồi chuyên môn, nghiệp vụ.

- Tham gia đầy đủ các buổi chuyên đề do các cấp tổ chức.

6. Đối với giáo viên phụ trách môn học

- Chịu trách nhiệm giảng dạy theo sự phân công của Hiệu trưởng;

- Thực hiện nghiêm túc mội quy chế chuyên môn;

          - Dạy học theo chương trình, các nội dung có thể lựa chọn trong sách giáo khoa hoặc từ nhiều nguồn khác nhau, miễn sao là học sinh đạt được yêu cầu chuẩn chương trình;

          - Thiết kế kế hoạch bài học dựa trên kế hoạch môn học của tổ chuyên môn đã được hiệu trưởng phê duyệt;

          - Thực hiện kế hoạch bài dạy theo phân công chuyên môn;

          - Giáo viên chủ động, sáng tạo để giúp học sinh phát triển phẩm chất, năng

 lực theo đặc điểm học sinh.

7. Đối với nhân viên

          - Xây dựng kế hoạch tài chính nhà trường hàng năm;

          - Giúp hiệu trưởng quản lý toàn bộ tài sản của nhà trường;

- Quản lý mọi hoạt động của thư viện, thiết bị.

- Xây dựng các kế hoạch hoạt động liên quan đến hoạt động của thư viện, thiết bị dạy học.

- Kết hợp giáo viên chủ nhiệm tổ chức các tiết đọc thân thiện sau giờ chính khóa.

- Khuyến khích học sinh tích cực tham gia các hoạt động đọc sách.

- Xây dựng và kết hợp các bộ phận Tổ chức Ngày hội đọc sách.

Trên đây là Kế hoạch giáo dục Trường Tiểu học Nhật Tân năm học 2025 - 2026. Nhà trường yêu cầu các bộ phận chức năng, các tổ chuyên môn kết hợp để tổ chức thực hiện.

 

Nơi nhận:

 

- Các Tổ chuyên môn ( Để thực hiện);

- Lưu: Hiệu trưởng, VT.

HIỆU TRƯỞNG

 

 

 

 

Nguyễn Thị Hải Yến

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Văn bản liên quan

KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2025 - 2026