CHÀO MỪNG BẠN ĐẾN VỚI CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TRƯỜNG TIỂU HỌC NHẬT TÂN

KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2025 - 2026

Đăng ngày 05/09/2025
Lượt xem: 9
Chi tiết văn bản
Số / Ký hiệu Số: 154 /KH - THNT
Ngày ban hành 29/08/2025
Trích yếu Thực hiện Quyết định số 555/QĐ-UBND ngày 13/8/2025 của UBND tỉnh Hưng Yên về việc ban hành Khung kế hoạch thời gian năm học 2024-2025 đối với giáo dục Mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Hưng Yên; Thực hiện Công văn số 694/SGDĐT-GDMN-GDTH ngày 27/8/2025 của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hưng Yên về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục tiểu học năm học 2025 - 2026; Triển khai tài liệu giáo dục địa phương tỉnh Hưng Yên thực hiện theo công văn số 752/SGDĐT-GDPT ngày 30/8/2025 của sở giáo dục và ĐT Hưng Yên đối với cấp Tiểu học năm học 2025-2026 ; Trường Tiểu học Nhật Tân xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2025 - 2026 của nhà trường như sau:
Cơ quan ban hành Trường Tiểu học Nhật Tân
Lĩnh vực Văn bản
Loại văn bản Kế hoạch
Tài liệu đính kèm Tải về

UBND XÃ HOÀNG HOA THÁM

TRƯỜNG TIỂU HỌC NHẬT TÂN

--------------------

Số:  154  /KH - THNT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

------------------------

           

        Hoàng Hoa Thám  ngày 29 tháng 8 năm 2025

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2025 - 2026

 

Thực hiện Quyết định số 555/QĐ-UBND ngày 13/8/2025 của UBND tỉnh Hưng Yên về việc ban hành Khung kế hoạch thời gian năm học 2024-2025 đối với giáo dục Mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Hưng Yên;

Thực hiện Công văn số 694/SGDĐT-GDMN-GDTH ngày 27/8/2025 của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hưng Yên về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục tiểu học năm học 2025 - 2026;

Triển khai tài liệu giáo dục địa phương tỉnh Hưng Yên thực hiện theo công văn số 752/SGDĐT-GDPT ngày 30/8/2025 của sở giáo dục và ĐT Hưng Yên  đối với cấp

Tiểu học năm học 2025-2026 ;

    Trường Tiểu học Nhật Tân xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2025 - 2026 của nhà trường như sau:

I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH

1. Thuận lợi: Trong những năm học qua nhờ sự quan tâm chỉ đạo thường xuyên và trực tiếp của PGDĐT huyện Tiên Lữ (cũ) về công tác chỉ đạo chuyên môn, thường xuyên tổ chức các chuyên đề, thao giảng; hội thi giáo viên dạy giỏi. Đây cũng là cơ hội tốt cho giáo viên được học hỏi kinh nghiệm lẫn nhau nhằm nâng cao tay nghề của bản thân. Sự quan tâm chỉ đạo tạo điều kiện của cấp ủy đảng chính quyền địa phương, các đoàn thể chính trị xã hội. Phòng học đảm bảo 1 lớp/phòng,

- Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên nhiệt tình, có trách nhiệm, ý thức được trọng trách của mình đã cố gắng khắc phục mọi khó khăn quyết tâm hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học.

- Phát huy những thành quả đạt được trong năm học qua, tiếp tục vươn lên trong công tác, học tập và giảng dạy.

- Chất lượng giảng dạy của nhà trường luôn ổn định, tạo niềm tin trong tập thể sư phạm và sự tin tưởng của phụ huynh học sinh.

- Ban đại diện CMHS luôn sát cánh và ủng hộ nhiệt tình về mặt tinh thần đối với các phong trào của nhà trường. Phần đông cha mẹ học sinh quan tâm tới việc học hành của con cái mình.

- Công nghệ thông tin và các công nghệ khác không ngừng phát triển với các phần mềm tiện ích hỗ trợ cho việc quản lý và dạy học ngày càng tốt hơn.

- Nhà trường tiếp tục khẳng định là niềm tin của gia đình và xã hội, làm cho học sinh thích học, thích đi học, mỗi ngày đến trường là một ngày vui, tập trung xây dựng trường học tiên tiến, hiện đại và hội nhập, tích cực chuẩn bị các điều kiện về cơ sở vật chất, nhân sự cho việc triển khai thực hiện chương trình Giáo dục phổ thông 2018.

2. Khó khăn:

- Đội ngũ giáo viên còn thiếu, tỷ lệ GV/lớp chưa đảm bảo so với quy định nên không tổ chức được việc học 9 -10  buổi/tuần để nâng cao chất lượng và hiệu quả lên lớp.

- Giáo dục đối mặt với những thách thức về sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế đòi hỏi phải có nguồn nhân lực chất lượng cao, trong khi nguồn lực hiện có của nhà trường và khả năng đầu tư cho giáo dục của địa phương còn hạn chế.

- Chất lượng nguồn nhân lực một chưa đáp ứng, đặt ra nhiệm vụ nặng nề và thách thức lớn đối với sự phát triển giáo dục của nhà trường.

- Diện tích sân chơi, bãi tập chưa đáp ứng với yêu cầu và quy định.

- Một số phụ huynh có hoàn cảnh khó khăn, lo kinh tế gia đình nên chưa quan tâm sâu sát đến việc học của học sinh chủ yếu là ở với ông bà, bố mẹ đi làm ăn xa. Đặc biệt một số em học sinh do bố mẹ li hôn hoặc li thân nên phần nào các em chưa yên tâm học tập, một số học sinh mồ côi có hoàn cảnh khó khăn.

- Đội ngũ giáo viên lớn tuổi nên ứng dụng công nghệ thông tin và các phần mềm tiện ích hỗ trợ cho việc quản lý và dạy học chưa đạt hiệu quả cao.

3. Định hướng xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường

- Xây dựng trường trở thành một trường đạt chất lượng giáo dục. Giáo dục học sinh phát triển theo hướng toàn diện, mạnh về thể chất, phát triển về trí lực, đáp ứng được sự tiến bộ và phát triển của đất nước trong thời kỳ mới.

- Tạo dựng một môi trường học tập thân thiện, tích cực, có kỷ cương, tình thương, trách nhiệm, có chất lượng giáo dục cao để mỗi học sinh đều có cơ hội phát triển năng lực cá nhân, có khả năng thích ứng với cộng đồng. Giáo dục học sinh có tri thức, có sức khoẻ, có óc sáng tạo, luôn có những kì vọng, tự tin hội nhập là những giá trị mà trường vươn tới.

- Bằng các hình thức giáo dục hữu hiệu theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất học sinh, chú trọng tìm hiểu, nắm vững đặc điểm tâm lý của từng học sinh nhằm trang bị những kiến thức, kỹ năng cần thiết để mọi học sinh phát huy hết năng lực, phẩm chất cá nhân, tư duy sáng tạo của mình. Tạo một môi trường học tập thân thiện để mỗi ngày học sinh đến trường là một ngày hạnh phúc.

- Tổ chức thực hiện nhiệm vụ năm học 2025-2026 một cách chủ động, linh hoạt, môi trường giáo dục an toàn.

4. Điều kiện phục vụ giảng dạy

4.1. Đội ngũ

 

Tổng số

Nữ

Đảng viên

Biên chế

Hợp đồng

Trình độ đào tạo

Ghi chú

ĐH

TC

 CBQL

1

1

1

1

 

1

0

0

 

 Giáo viên

27

23

23

27

0

25

2

0

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV Tiểu học

21

17

17

21

0

19

2

0

 

- GV Âm nhạc

2

2

2

2

0

2

 

 

2/3 TPT

- GV Mĩ thuật

1

 

1

1

 

1

 

 

 

- GV Tin học

0

0

0

0

 

0

 

 

 

- GV Tiếng Anh

1

1

1

1

0

1

 

 

 

- GV Thể dục

0

0

0

0

 

0

 

 

 

 Nhân viên TV-TB

1

1

1

1

 

 

1

 

 

  Văn thư

1

1

 

1

 

1

 

 

 

Tổng số CBGVNV

28

27

24

27

0

28

3

 

 

 

- Tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên: 28 (Trong đó: Nữ: 24; Nam:4)

+ Cán bộ quản lí: 01

+ Giáo viên dạy văn hóa: 21

+ Giáo viên dạy Mĩ thuật: 01

+ Giáo viên dạy Âm nhạc: 02

+ Giáo viên dạy Tiếng anh: 01

+ Giáo viên dạy Thể dục: 0

+ Giáo viên dạy Tin học, Công nghệ: 0

+ Nhân viên: 02 (trong đó có 01 ĐD- TV, 01 nhân viên văn thư )

+ Biên chế: 28

+ Hợp đồng nhân viên bảo vệ trong ngân sách: 01

- Trình độ:

+ Đại học sư phạm: 26/28 = 92,8%

+ Cao đẳng sư phạm: 02

+ Nhân viên bảo vệ chưa qua đào tạo: 01

- Độ tuổi: 33 tuổi đến 58 tuổi.

- Tổng số đảng viên: 23

* Điểm mạnh:

      - Tổng số: - 28  cán bộ giáo viên, nhân viên biên chế - nữ 24; Đảng viên 23 - nữ 19 : trong đó, CBQL: 1; Giáo viên: 25 (Văn hóa: 21, Nhạc: 2, họa: 1, Tiếng Anh: 1, Tin: 0.); Nhân viên: 2 (Văn thư:1, thư viện đồ dùng: 1). 

                     + Trình độ: Đại học: 26 đồng chí, đạt  92,8 %; 

                    + Cao đẳng: 02 đồng chí đạt 7,2%; (Giáo viên: 1, Thư viện đồ dùng: 1).             

      - Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên nhiệt tình, đoàn kết, có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc, có động lực thực hiện sự thay đổi trong chương trình GDPT 2018, có năng lực thực hiện nhiệm vụ được giao, đáp ứng được yêu cầu đổi mới hiện nay.

 

     

      * Điểm yếu:                     

       - Nhà trường thiếu 01 giáo viên dạy môn Tin học, 01 dạy GD thể chất, 01 giáo viên dạy Tiếng Anh và 03 GV văn hóa . Tỉ lệ giáo viên/lớp: 1,25  chưa đảm bảo tỉ lệ 1,5 GV/lớp .

      4.2. Học sinh

      - Trường có 680 học sinh/20 lớp học. Cụ thể:

STT

Khối

Số lớp

Tổng số

HS

Nữ

Bình quân HS/lớp

HSKT

Ghi chú

1

1

4

130

70

32,5

0

 

2

2

4

125

70

31,25

0

 

3

3

4

142

74

35,5

0

 

4

4

4

140

71

35

0

 

5

5

4

143

65

35,75

0

 

TỔNG

05

20

680

350

34

0

 

     

      - Tỉ lệ học sinh/lớp: 34; Sĩ số đảm bảo quy định Điều lệ trường Tiểu học.

      * Điểm mạnh:

      - Tỉ lệ học sinh/lớp: 34; Sĩ số đảm bảo quy định Điều lệ trường Tiểu học.

      - Phần lớn các em học sinh đều ngoan, có phẩm chất đạo đức tốt, nỗ lực trong học tập và rèn luyện, tích cực tham gia các hoạt động nhà trường.

      * Điểm yếu:

      - Có nhiều học sinh có hoàn cảnh khó khăn thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, con mồ côi. Một số em thiếu sự quan tâm của cha mẹ, bởi các em đang phải sống cùng ông bà, cô dì, chú bác… (vì cha mẹ phải đi làm ăn xa, hoàn cảnh thiếu cha hoặc thiếu mẹ…) nên khó khăn trong việc quan tâm nhắc nhở các em hoàn thành nhiệm vụ học tập.

 

4.3. Cơ sở vật chất

         Về  cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học:

Phòng học, CSVC, trang thiết bị phục vụ quản lý và dạy học

ĐVT

Tổng số

Ghi chú

Tổng số phòng học

Phòng

20

 

Phòng học Tin học

Phòng

01

 

Phòng học Nghệ thuật

Phòng

01

 

Phòng học Ngoại ngữ

Phòng

01

 

Phòng thiết bị

Phòng

01

 

Phòng thư viện

Phòng

01

 

Văn phòng

Phòng

01

 

Phòng Hiệu trưởng

Phòng

01

 

Phòng Phó hiệu trưởng

Phòng

01

 

Phòng Y tế học đường

Phòng

01

 

Máy tính phục vụ dạy - học

Chiếc

18

 

Máy chiếu Projecter

Chiếc

12

Cũ, hỏng

Ti vi

Chiếc

20

 

Máy tính xách tay

Chiếc

05

03 cái cũ, hỏng

Máy in

Chiếc

03

 

 

     

* Điểm mạnh:

- Trường có đủ phòng học đảm bảo 1 lớp/1phòng; được bố trí phù hợp với yêu cầu đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học hiện nay; có đầy đủ tủ đựng đồ dùng riêng, có quạt, điện thắp sáng, bảng, bàn ghế đạt chuẩn và đủ đồ dùng dạy học tối thiểu đảm bảo theo quy định.

- Có cơ bản đủ các phòng chức năng phục vụ hoạt động dạy học; các phòng học được kết nối internet; phòng Ngoại ngữ có bảng tương tác, ti vi và các thiết bị hỗ trợ tương tác; phòng Thư viện được thiết lập và quản lí theo chương trình Thư viện thân thiện do tổ chức Room to Read tài trợ với hệ thống sách phong phú được sắp xếp theo mã màu, tạo điều kiện thuận lợi cho học sinh đến thư viện đọc sách.

- Khối phòng hành chính quản trị được trang bị 06 máy tính, 04 máy in phục vụ tốt cho hoạt động quản trị trường học.

       - Phòng Tin học có đủ máy tính cho học sinh thực hành.

* Điểm yếu:

- Diện tích  phòng học còn hẹp, thiếu không gian trong lớp học để tổ chức các hoạt động trải nghiệm trong tiết học.

 - Chưa có phòng môn Khoa học và Công nghệ, nhà đa năng; một số phòng học các thiết bị hiện đại như tivi, máy chiếu, đã cũ cấu hình  thấp, hay hỏng hóc kém chất lượng.

- Diện tích phòng Tin học quá hẹp, ảnh hưởng đến chất lượng học môn Tin học.

II. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2024 - 2025.

1. Học sinh

       + Học sinh được khen thưởng cấp trường: 466 em.

2. Giáo viên

- Trường đạt tập thể lao động Xuất sắc- UBND tỉnh tặng cờ thi đua

+ Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở: 06 đ/c

+ UBND huyện khen: 02 đ/c

+ LĐTT: 28 đ/c

  1. Công tác phổ cập giáo dục tiểu học: Đạt chuẩn phổ cập mức độ 3

 

III. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN NHIỆM VỤ GIÁO DỤC NĂM HỌC 2025 – 2026

 

A. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM HỌC 2025-2026.

1. Thực hiện hiệu quả Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ GDĐT. Tăng cường bảo đảm an toàn trường học; thực hiện hiệu quả phân cấp quảngắn với trách nhiệm giải trình trong tổ chức thực hiện kế hoạch năm học theo quy định và phù hợp với thực tiễn tại địa phương.

2. Chú trọng tham mưu công tác quy hoạch phát triển nhà trường, đảm bảo cơ sở vật chất, thiết bị dạy học; duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học và thực hiện giáo dục tiểu học là giáo dục bắt buộc theo quy định của Luật Giáo dục 2019.

3. Tiếp tục nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lí; tham mưu xây dựng kế hoạch để xuất tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng và tự bồi dưỡng để có đủ giáo viên, bảo đảm chất lượng dạy học các môn học, hoạt động giáo dục theo Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học. Triển khai hiệu quả công tác đánh giá, bồi dưỡng thường xuyên đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý theo chuẩn nghề nghiệp và chuẩn hiệu trưởng;

4. Đẩy mạnh công tác chuyển đổi số, đổi mới công tác quản lý. Quản trị trường học; thực hiện quản trị trường học dân chủ, kỉ cương, nền nếp, chất lượng và hiệu quả giáo dục trong nhà trường.

5. Tiếp tục thực hiện công tác kiểm tra, giám sát, phối hợp thanh tra theo thẩm quyền, khai thác sử dụng sách giáo khoa, các nguồn học liệu, thiết bị dạy học hiệu quả phù hợp thực tiễn; vận dụng linh hoạt các phương pháp, hình thức tổ chức dạy học nhằm phát triển phẩm chssta, năng lực học sinh; phát động tổ các phong trào thi đua, nhân rộng các điển hình tiên tiến trong công tác dạy học.

B. NHIỆM VỤ CỤ THỂ VÀ CÁC BIỆN PHÁP THỰC HIỆN

I. Thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học;

1. Thực hiện các giải pháp bảo đảm an toàn trường học;

a. Mục tiêu: Chủ động phòng chống; không để dịch bệnh phát sinh trên địa bàn nhà trường;

b. Giải pháp:

Duy trì vệ sinh môi trường trong trường học và các phương án bảo đảm sức khỏe cho học sinh, nhân viên, giáo viên, cán bộ quản lí; chủ động các phương án tổ chức dạy học linh hoạt, phù hợp với học sinh và điều kiện thực tiễn, đề phòng trường hợp xảy ra thiên tai, dịch bệnh tại địa phương, nhà trường trên cơ sở đánh giá tổng kết, rút kinh nghiệm từ các năm học trước.

Tiếp tục tổ chức triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ về giáo dục đạo đức, lối sống, kĩ năng sống cho học sinh; công tác bảo đảm môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng chống bạo lực học đường. Kiên trì thực hiện mục tiêu nâng cao chất lượng giáo dục nhà trường.

2. Thực hiện chương trình, kế hoạch giáo dục

 a) Xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường để chủ động, linh hoạt thực hiện và hoàn thành chương trình năm học;

 * Mục tiêu: Hoàn thành Chương trình Giáo dục đúng khung thời gian năm học đã được UBND tỉnh Hưng Yên ban hành.

* Giải pháp:

   Xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường gồm 35 tuần thực học ( Học kì I có 18 tuần; học kì II có 17 tuần)  trong khung thời gian năm học của UBND tỉnh tại Quyết định số 555/QĐ-UBND ngày 13/8/2025 của UBND tỉnh Hưng Yên về việc ban hành Kế hoạch thời gian năm học 2025-2026 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Hưng yên, cụ thể:

 Khai giảng ngày 5/9/2025 – trực tuyến toàn quốc

* Xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường để chủ động, linh hoạt thực hiện và hoàn thành chương trình năm học.

Xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường và tổ chức dạy học theo hướng dẫn tại Công văn Số: 2345/BGDĐT-GDTH V/v hướng dẫn xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường cấp tiểu học; Công văn số 1954/SGDĐT-GDMN-GDTH ngày 16/8/2024 của Sở GD-ĐT Hưng Yên về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2024-2025 đối với giáo dục tiểu học;

Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;

Công văn số 2345/BGDĐT-GDTH ngày 07/6/2021 của Bộ GDĐT về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường cấp tiểu học;

 Công văn số 3535/BGDĐT-GDTH của Bộ GDĐT ngày 19/8/2019 về việc hướng dẫn thực hiện nội dung Hoạt động trải nghiệm ở cấp tiểu học;

Công văn số 3036/BGDĐT-GDTH của Bộ GDĐT ngày 20/7/2021 về việc tăng cường chỉ đạo thực hiện nội dung giáo dục của địa phương cấp tiểu học; Công văn số  5889/BGDĐT-GDTrH của Bộ GDĐT ngày 27/8/2024 về việc tăng cường công tác chỉ đạo về việc biên soạn, tổ chức dạy học, in và phát hành tài liệu giáo dục địa phương;

Công văn số 3539/BGDĐT-GDTH của Bộ GDĐT ngày 19/8/2019 về việc hướng dẫn tổ chức dạy học Tin học và tổ chức hoạt động tin học ở cấp tiểu học; Công văn số 681/BGDĐT-GDTH của Bộ GDĐT ngày 04/3/2020 về việc hướng dẫn tổ chức dạy học môn Tiếng Anh tự chọn lớp 1, lớp 2; Công văn số 816/BGDĐT-GDTH của Bộ GDĐT ngày 09/3/2022 về việc tổ chức dạy học môn Tiếng Anh và môn Tin học theo CTGDPT 2018 cấp tiểu học;

          Công văn số 909/BGDĐT-GDTH ngày 08/3/2023 của Bộ GDĐT về việc hướng dẫn tổ chức hoạt động giáo dục STEM trong giáo dục tiểu học;

Thông tư số 08/2024/TT-BGDĐT ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ GDĐT về Hướng dẫn lồng ghép nội dung giáo dục quốc phòng và an ninh trong trường tiểu học, trường trung học cơ sở và trường phổ thông có nhiều cấp học.

Thông tư 04/2014/TT- BGDĐT ngày 28/02/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành quy định quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa;

Thông tư số 16/2022/TT-BGDĐT ngày 22/11/2022 của Bộ GDĐT ban hành Quy định tiêu chuẩn thư viện cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông;

Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04/9/2020 của Bộ GDĐT ban hành quy định đánh giá học sinh tiểu học;

Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp tiểu học;

Công văn số 1315/BGDĐT-GDTH ngày 16/4/2020 về việc hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn thực hiện CTGDPT cấp tiểu học;

Quyết định số 555/QĐ-UBND ngày 13/8/2025 của UBND tỉnh Hưng Yên về việc Ban hành Khung kế hoạch thời gian năm học 2025-2026 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Hưng Yên;

Công văn số 942/UBND-KGVX ngày 19/8/2025 của UBND tỉnh Hưng Yên về việc thực hiện tổ chức dạy học 2 buổi/ngày đối với giáo dục phổ thông; Công văn số 693/SGDĐT-GDPT ngày 27/8/2025 của Sở GDĐT về việc thực hiện tổ chức dạy học 2 buổi/ngày đối với giáo dục phổ thông năm học 2025-2026;

Công văn số 694/SGDĐT-GDPT ngày 27/8/2025 của Sở GDĐT về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục tiểu học năm học 2025-2026;

và các văn bản hướng dẫn chuyên môn được Bộ GDĐT, Sở GDĐT ban hành. Trong đó, tập trung vào các vấn đề cơ bản sau:

 - Nội dung dạy học: Các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc theo quy định của Chương trình; các môn học tự chọn; các hoạt động củng cố; các hoạt động giáo dục đáp ứng nhu cầu, sở thích, năng khiếu của học sinh.

- Chủ động xác định nội dung, hình thức tổ chức, phân bổ thời lượng cho các nội dung dạy học trên cơ sở thực hiện đầy đủ nội dung, thời lượng các môn học bắt buộc theo quy định của chương trình.

- Triển khai chỉ đạo tổ chức xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường, kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục và kế hoạch bài dạy theo hướng dẫn của phòng GD-ĐT; bố trí thời gian thực hiện chương trình đảm bảo tính khoa học, sư phạm, không gây áp lực đối với học sinh; linh hoạt trong tổ chức thực hiện dạy học các môn học, hoạt động giáo dục phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương, nhà trường và đối tượng học sinh, đảm bảo cuối năm học đạt được yêu cầu cần đạt theo quy định của chương trình. Chỉ đạo xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường; kế hoạch môn học có bổ sung đầy đủ những nội dung; những kiến thức, kĩ năng còn hạn chế ở lớp dưới.

b, Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018

Xây dưng  kế hoạch và chỉ đạo thực hiện hiệu quả Chương trình giáo dục phổ thông 2018  cấp tiểu học đối tất cả các khối lớp theo Thông tư số 32/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT và các văn bản hướng dẫn chuyên môn về giáo dục tiểu học đã được Sở, Phòng GD-ĐT ban hành, cụ thể:

- Bảo đảm đủ 20 phòng học/20 lớp, cơ sở vật chất, sĩ số học sinh đảm bảo 35  HS/lớp theo quy định tại Điều lệ trường tiểu học; mỗi phòng học có đủ thiết bị dạy học tối thiểu theo quy định; tỷ lệ 1,25 giáo viên/lớp và cơ cấu giáo viên để tổ chức dạy học 8-9 buổi/tuần; sử dụng, bố trí linh hoạt, phù hợp với thực trạng đội ngũ giáo viên trong nhà trường.

- Thực hiện dạy học các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc, các môn học tự chọn heo quy định của Chương trình giáo dục phổ thông 2018; tổ chức các hoạt động củng cố để học sinh hoàn thành nội dung học tập, các hoạt động giáo dục đáp ứng nhu cầu, sở thích, năng khiếu của học sinh; các hoạt động tìm hiểu tự nhiên, xã hội, văn hóa, lịch sử, truyền thống của địa phương.

- Tổ chức dạy học 9 buổi/tuần, mỗi tuần 32 tiết, mỗi ngày bố trí không quá 7 tiết học, mỗi tiết 35 phút; kế hoạch giáo dục bảo đảm phân bổ hợp lí giữa các nội dung giáo dục, giúp học sinh hoàn thành nhiệm vụ học tập, yêu cầu cần đạt của chương trình; tạo điều kiện cho học sinh được học tập các môn học tự chọn và tham gia các hoạt động giáo dục nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện ở tiểu học; sắp xếp thời khóa biểu một cách khoa học, bảo đảm tỷ lệ hợp lí giữa các nội dung dạy học và hoạt động giáo dục, phân bổ hợp lí về thời lượng, thời điểm trong ngày học và tuần học phù hợp với tâm sinh lí lứa tuổi học sinh tiểu học.. Cụ thể:

 

Nội dung giáo dục

 

 

Lớp

1

Lớp 2

Lớp 3

Lớp 4

Lớp 5

 

Môn học bắt buộc

Tiếng Việt

420

350

245

245

245

Toán

105

175

175

175

175

Ngoại ngữ 1

 

 

140

140

140

Đạo đức

35

35

35

35

35

Tự nhiên và Xã hội

70

70

70

 

 

Lịch sử và Địa lí

 

 

 

70

70

Khoa học

 

 

 

70

70

Tin học và Công nghệ

 

 

70

70

70

 

Hoạt động giáo dục bắt buộc

Giáo dục thể chất

70

70

70

70

70

Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)

70

70

70

70

70

Hoạt động trải nghiệm

105

105

105

105

105

 

Môn học tự chọn

Ngoại ngữ 1

70

70

 

 

 

 

0

0

0

0

0

 

Hoạt động bổ trợ

Đọc TV

35

35

35

35

35

Tổng số tiết/năm học

980

980

1015

1085

1085

Số tiết trung bình/tuần

28

28

29

31

31

                   

 

- Tổ chức dạy lồng ghép giáo dục kĩ năng sống và các hoạt động trải nghiệm cho học sinh trong các tiết học, môn học phù hợp; căn cứ vào nhu cầu, sở thích của học sinh, nhà trương thành lập các câu lạc bộ và tổ chức các hoạt động có sử dụng cơ sở vật chất của nhà trường tạo điều kiện để học sinh vui chơi, giải trí như: Câu lạc bộ Tiếng Anh; Câu lạc bộ bóng đá; Câu lạc bộ An toàn giao thông… Các câu lạc bộ tổ chức hoạt động sau giờ học chính thức trong ngày, không làm ảnh hưởng đến hoạt động dạy và học chính khóa. Tổ chức 01 buổi trải nghiệm ngoài nhà trường vào thời gian cuối học kì I.

      3. Chỉ tiêu cụ thể về giáo dục học sinh

2.2. Chỉ tiêu về kết quả giáo dục cuối năm

           a) Chỉ tiêu các môn học và hoạt động giáo dục

Môn học/ Hoạt động giáo dục

Tổng HS

Hoàn thành tốt

Hoàn thành

Chưa hoàn thành

SL

%

SL

%

SL

%

Tiếng Việt

680

476

70

204

30

0

0

Toán

680

476

70

204

30

0

0

TNXH

396

240

65

156

35

0

0

Khoa học

283

198

70

85

30

0

0

LS& ĐL

283

198

70

85

30

0

0

Tiếng Anh

425

263

62

162

38

0

0

Công nghệ

425

280

66

145

34

0

0

Tin học

425

280

66

145

34

0

0

Âm nhạc

680

476

70

204

30

0

0

Mĩ thuật

680

476

70

204

30

0

0

HĐTN

680

476

70

204

30

0

0

GDTC

680

476

70

204

30

0

0

Đạo đức

680

476

70

204

30

0

0

 

 

b) Chỉ tiêu về Năng lực cốt lõi

 

Năng lực

Tổng số HS

Tốt

Đạt

Cần cố gắng

SL

%

SL

%

SL

%

1. Năng lực chung

Tự chủ và tự học

680

476

70

204

30

0

0

Giao tiếp và hợp tác

680

476

70

204

30

0

0

Giải quyết vấn đề và sáng tạo

680

476

70

204

30

0

0

  1. Năng lực đặc thù

Ngôn ngữ

680

476

70

204

30

0

0

Tính toán

680

476

70

204

30

0

0

Khoa học

680

476

70

204

30

0

0

Công nghệ

425

280

66

145

34

0

0

Tin học

425

280

66

145

34

0

0

Thẩm mĩ

680

476

70

204

30

0

0

Thể chất

680

476

70

204

30

0

0

 

c) Chỉ tiêu về phẩm chất chủ yếu

 

 

Phẩm chất

Tổng số HS

Tốt

Đạt

Cần cố gắng

SL

%

SL

%

SL

%

Yêu nước

680

476

70

204

30

0

0

Nhân ái

680

476

70

204

30

0

0

Chăm chỉ

680

476

70

204

30

0

0

Trung thực

680

476

70

204

30

0

0

Trách nhiệm

680

476

70

204

30

0

0

 

 

2.3. Chỉ tiêu về kết quả giáo dục

 

 

Khối

 

Tổng số HS

Hoàn thành xuất sắc

Hoàn thành tốt

Hoàn thành

Chưa hoàn thành

Ghi chú

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

1

130

32

25

39

30

74

43,5

0

0

 

2

125

48

25

57

30

85

44,5

0

0

 

3

142

45

25

54

30

80

45

0

0

 

4

140

45

22

67

33

91

45

0

0

 

5

143

46

22

70

33

95

45

0

0

 

Tổng

680

227

24

300

31

425

44,6

0

0

 

 

2.4. Chỉ tiêu về danh hiệu khen thưởng, xét duyệt cuối năm

 

 

Khối

 

Tổng số HS

Khen thưởng

Xét cuối năm

HS xuất sắc

HS Tiêu biểu

Hoặc vượt trội

Khen cấp trên

HTCT

Chưa HTCT

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

1

130

45

35

52

40

10

7

130

100

0

0

2

125

44

35

50

40

12

   9

125

100

0

0

3

142

50

35

56

40

10

7

142

100

0

0

4

140

49

35

56

40

10

7

140

100

0

0

5

143

50

35

57

40

10

7

143

100

0

0

Tổng

680

227

35

300

40

52

7,6

680

100

0

0

+ Học sinh lớp 5 hoàn thành chương trình tiểu học đạt 100 %.

4. Tổ chức dạy học Tiếng Anh, Tin học theo chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học:    

4.1. Dạy học tiếng Anh:

a) Mục tiêu:

-  Triển khai dạy học Tiếng Anh 4 tiết/tuần đối với lớp 3 lớp 4 và lớp 5;

- Triển khai Chương trình môn tiếng Anh tự chọn lớp 1,2 thời lượng 2 tiết/tuần.

b) Các giải pháp thực hiện;

- Đối với lớp 1 và lớp 2: Căn cứ vào nhu cầu của học sinh và cha mẹ học sinh, nhà trường chủ động thực hiện triển khai Chương trình môn tiếng Anh tự chọn bảo đảm các yêu cầu được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông 2018 và theo hướng dẫn của Sở, Phòng GDĐT. Đảm bảo tính liên thông với chương trình TA lớp 3, chú trọng đánh giá thường xuyên để hỗ trợ học tập, không dùng kết quả để xét lên lớp, việc học Tiếng Anh lớp 1,2 được thể hiện trong KHGD của nhà trường;

- Đối với lớp 3,4 và lớp 5: Đảm bảo ưu tiên giáo viên và CSVC để tổ chức dạy học môn Tiếng Anh bắt buộc phù hợp với điều kiện của nhà trường, bảo đảm tính liên thông và theo các yêu cầu được quy định trong chương trình môn Tiếng Anh

Thực hiện dạy học Tiếng Anh qua các chủ đề Toán và Khoa học. Tăng cường tổ chức cho giáo viên, khuyến khích học sinh học Tiếng Anh qua truyền hình, các phương tiện truyền thông, các nguồn học liệu phù hợp khác. Đẩy mạnh thực hành Tiếng Anh qua các hoạt động như đọc truyện, hoạt động trải nghiệm, hoạt động tạo môi trường Tiếng Anh ngoài lớp học, các sân chơi, giao lưu cho học sinh.

4.2 Tổ chức dạy học môn Tin học

a) Mục tiêu

- Tổ chức dạy học môn Tin học cho 100% học sinh lớp 3;4 và lớp 5 theo chương trình Phổ thông 2018

b) Các giải pháp thực hiện

- Xây dựng Kế hoạch và tổ chức dạy học môn Tin học cho 100% học sinh lớp 3, 4 và lớp 5 theo yêu cầu được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông 2018; triển khai thực hiện các giải pháp để tổ chức dạy học môn Tin học theo hướng dẫn của Sở, Phòng GDĐT.

- Tổ chức thực hiện các hoạt động giáo dục tin học, giáo dục kĩ năng công dân số cho học sinh theo hướng dẫn của Sở;

- Thực hiện các giải pháp phù hợp đủ số lượng GV chuẩn bị dạy Tin học năm học 2025-2026 đối với tất cả các khối lớp.

- Bố trí tốt điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên đủ về số lượng, đảm bảo được tập huấn, bồi dưỡng theo quy định của Bộ GD-ĐT, để tổ chức dạy học Tin học theo chương trình giáo dục phổ thông 2018, đảm bảo tất cả học sinh lớp 3,4,5 trong nhà trường đều được thực hành khi học Tin học.

5. Thực hiện nội dung giáo dục địa phương theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018

- Xây dựng KH và triển khai thực hiện tổ chức dạy học giáo dục “Địa phương ” phù hợp với thực tiễn của nhà trường, địa phương theo quy định của Chương trình giáo dục phổ thông 2018

- Về tài liệu giáo dục địa phương:

+ Đối với lớp 1: Sử dụng cuốn tài liệu giáo dục địa phương tỉnh Hưng Yên lớp 1;

+ Đối với lớp 2,3,4,5: Sử dụng nội dung tài liệu giáo dục địa phương trong các file PDF khi được Bộ GD-ĐT phê duyệt;

6. Triển khai thực hiện giáo dục STEM

a).Mục tiêu:

Trang bị cho học sinh những kỹ năng phù hợp với sự phát triển của thời đại mới đó là tư duy phản biện và sáng tạo, kỹ năng trao đổi và cộng tác, kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng suy luận logic, phân tích và giải quyết vấn đề…

b). Các giải pháp:

Tổ chức thực hiện giáo dục STEM tiếp cận theo định hướng của Chương trình giáo dục phổ thông 2018 theo hướng dẫn của Sở GDĐT; phòng GD-ĐT với những yêu cầu cụ thể như sau:

- Đối với mỗi khối lớp đảm bảo tối thiểu 02 chủ đề, mỗi chủ đề 2-3 tiết stem/ 1 học kì . Nhà trường xây dựng kế hoạch tổ chức tối thiểu 01 hoạt động trong năm học (hoạt động trải nghiệm STEM hoặc ngày hội giao lưu về nghiên cứu khoa học, kỹ thuật…).

- Tổ chức thảo luận chuyên đề cấp nhà trường, cấp tổ về thực hiện đại trà bài học STEM theo các khối lớp; sự đáp ứng của bộ sách Bài học STEM theo yêu cầu cần đạt các môn học được quy định trong Chương trình Giáo dục phổ thông 2018.

- Làm tốt công tác xã hội hoá giáo dục huy động mọi nguồn lực bố trí nguồn kinh phí, trang bị cơ sở vật chất để bảo đảm thực hiện hiệu quả giáo dục STEM trong nhà trường phù hợp với điều kiện của địa phương theo quy định;

- Thực hiện hiệu quả công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên, cha mẹ học sinh, học sinh về vai trò của giáo dục STEM.

- Xây dựng lớp điển hình ứng dụng bài dạy STEM trong trường.

- Giáo viên khai thác từ nguồn tài liệu sử dụng nguồn học liệu gồm: tài liệu tập huấn cán bộ quản lý, giáo viên; các chủ đề/bài học STEM do các chuyên gia và giáo viên xây dựng, được Bộ GDĐT đưa lên địa chỉ:

- Tăng cường tham mưu chính quyền địa phương, các ban, ngành quan tâm bố trí nguồn kinh phí, trang bị cơ sở vật chất để bảo đảm thực hiện hiệu quả giáo dục STEM phù hợp với điều kiện của nhà trường theo quy định; thực hiện hiệu quả công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức của cán bộ quản lí, giáo viên, cha mẹ học sinh, học sinh về vai trò của giáo dục STEM. Trong quá trình triển khai thực hiện, hướng dẫn giáo viên sử dụng hiệu quả nguồn học liệu tại địa chỉ website https://stemtieuhoc.edu.vn và tổ chức lựa chọn tài liệu, các nguồn học liệu khác theo quy định.

7.  Nâng cao hiệu quả phương pháp, hình thức tổ chức dạy học và phương pháp, hình thức đánh giá

         7.1. Thực hiện linh hoạt các phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:

          a. Mục tiêu: 100% giáo viên vận dụng linh hoạt các phương pháp và hình thức tổ chức dạy học nhằm nâng cao hiệu quả giáo dục và phát huy năng lực, phẩm chất của học sinh.

 b. Giải pháp:

Chỉ đạo giáo vên thực hiện linh hoạt phương pháp, hình thức tổ chức dạy học theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh; vận dụng phù hợp những thành tố tích cực của các mô hình, phương thức giáo dục tiên tiến nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục, đặc biệt là đổi mới tổ chức hoạt động giáo dục trên lớp học; tăng cường tổ chức thực hành trải nghiệm, tích hợp nội dung giáo dục địa phương, vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống.

Tiếp tục áp dụng một cách phù hợp mô hình trường học mới; dạy học theo mới; đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá môn Tiếng Việt ở tiểu học; vận dụng “Sơ đồ tư duy” vào tổ chức dạy học môn học phù hợp; dạy học tích hợp các nội dung giáo dục ở cấp tiểu học linh hoạt với các hình thức tổ chức phù hợp theo kế hoạch giáo dục của nhà trường, trong đó quan tâm đến nội dung lồng ghép giáo dục quốc phòng và an ninh; chú trọng đổi mới nội dung và hình thức sinh hoạt chuyên môn thông qua hoạt động dự giờ, nghiên cứu bài học, tham khảo các bài giảng trên truyền hình, kho học liệu số dùng chung của Bộ GDĐT để nâng cao năng lực nghề nghiệp của giáo viên.

Thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số trong hoạt động dạy và học, hoạt động quản lý giáo dục, triển khai áp dụng Học bạ số; ứng dụng CNTT trong quản lý đánh giá học sinh và quản trị nhà trường;

7.2. Thực hiện hiệu quả các phương pháp và hình thức đánh giá:

a. Mục tiêu: Giúp giáo viên đánh giá chính xác phẩm chất, năng lực của học sinh với mức độ yêu cầu của chuẩn kiến thức và kĩ năng (năng lực) môn học ở từng chủ đề, từng lớp học, để từ đó cải thiện kịp thời hoạt động dạy và hoạt động học.

b. Giải pháp

Chỉ đạo đánh giá học sinh theo quy định tại Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT.

Nghiêm túc thực hiện bàn giao kết quả giáo dục cuối năm học, phù hợp với từng nhóm đối tượng, kiên quyết không để học sinh “ngồi nhầm lớp”; thực hiện khen thưởng học sinh thực chất, đúng quy định tại Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT; tuyệt đối không để tình trạng khen tràn lan gây bức xúc cho cha mẹ học sinh và dư luận xã hội.

Tiếp tục tổ chức chuyên đề tập huấn cấp trường, cấp tổ để hướng dẫn giáo viên về hình thức tổ chức, phương pháp đánh giá thường xuyên; biên soạn đề và tổ chức thực hiện bài kiểm tra định kỳ cho các môn học theo Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT và Quyết định số 2904/QĐ-BGDĐT ngày 07/10/2023.

8. Thực hiện chương trình liên kết, có yếu tố nước ngoài;

a). Mục tiêu:

Xây dựng kế hoạch đầu tư CSVC đảm bảo có thể thực hiện chương trình liên kết các nội dung có yếu tố nước ngoài trong thời gian tới.

b. Các giải pháp thực hiện

- Tăng cường công tác truyên truyền phổ biến vai trò ý nghĩa của việc liên kết các nội dung có yếu tố nước ngoài. Tham mưu đầu tư CSVC đảm bảo có thể thực hiện chương trình liên kết các nội dung có yếu tố nước ngoài trong thời gian tới.

- Tăng cường tổ chức các hoạt động; các buổi giao lưu tạo sân chơi lành mạnh có mời chuyên gia người nước ngài tham gia để phát triển kĩ năng công nghệ thông tin, phát triển kĩ năng giao tiếp bằng Tiếng Anh cho GV và HS, góp phần nâng cao chất lượng GD toàn diện học sinh.

II. Thực hiện quy hoạch phát triển quy mô trường,  lớp; duy trì, củng cố kết quả phổ cập giáo dục và thực hiện công bằng trong tiếp cận giáo dục:

1. Rà soát, quy hoạch hợp lý quy mô trường, lớp:

a. Mục tiêu: Đảm bảo duy trì số lớp của trường hạng 2;

b. Giải pháp:

Tập trung triển khai rà soát, sắp xếp số lớp học trong trường, trong khối bảo đảm nguyên tắc thuận lợi cho việc học của học sinh gắn với các điều kiện bảo đảm chất lượng, đáp ứng yêu cầu đổi mới Chương trình giáo dục phổ thông 2018; khắc phục tình trạng lớp học có quy mô nhỏ, sĩ số học sinh/lớp quá ít hoặc vượt quá số HS quy định.

Khi thực hiện sắp xếp, tổ chức lớp học cần phải gắn với mục tiêu nâng cao chất lượng giáo dục, ưu tiên đối tượng học sinh yếu thế, bảo đảm công bằng trong tiếp cận giáo dục; đảm bảo phù hợp tâm, sinh lí lứa tuổi học sinh và nhu cầu, điều kiện thực tế của các địa bàn dân cư. 

Tham mưu để tăng cường cơ sở vật chất bảo đảm quy định tiêu chuẩn cơ sở vật chất trường tiểu học đạt chuẩn Quốc gia, đặc biệt quan tâm đến khối phòng học tập đảm bảo đủ mỗi lớp 1 phòng với đầy đủ các trang thiết bị hiện đại. Sửa chữa, nâng cấp sắp xếp khối phòng phụ trợ theo khu riêng biệt. Hoàn thành nâng cấp khu sân chơi, bãi tập, khai thác sử dụng hiệu quả khu nhà thể chất tăng cường thêm dụng cụ, thiết bị vận động phù hợp; các phòng học bộ môn đảm bảo đủ thiết bị dạy và học tối thiểu.

Đề xuất với Phòng Tài chính huyện, bố trí ngân sách phù hợp để đầu tư; tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị dạy học để thực hiện hiệu quả chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông cấp tiểu học theo quy định của Bộ GD-ĐT.

Niêm yết, công khai thông tin về thiết bị giáo dục, sách giáo khoa trong nhà trường đảm công khai, minh bạch theo đúng quy định của Luật giá và các văn bản có liên quan.

Bố trí nhân viên thư viện đúng chuyên môn, đảm bảo chế độ; tổ chức bồi dưỡng nâng cao năng lực cho giáo viên và nhân viên thư viện; huy động sự tham gia của cha mẹ học sinh và cộng đồng trong tổ chức hoạt động thư viện nhằm hình thành thói quen đọc sách, ý thức tự học, tự nghiên cứu và phát triển ngôn ngữ tiếng Việt cho học sinh.

2. Duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục và đảm bảo hiệu quả công tác kiểm định chất lượng giáo dục, xây dựng trường đạt Chuẩn quốc gia

2.1. Củng cố, nâng cao chất lượng Phổ cập giáo dục

a. Mục tiêu.

-  Huy động trẻ 6 tuổi vào học lớp 1 đạt tỉ lệ 100%; duy trì tốt sĩ số, không để học sinh bỏ học với bất kỳ lý do nào.

Học sinh 11 tuổi hoàn thành chương trình lớp học đạt 98 đến 99%.

- Học sinh hoàn thành chương trình tiểu học đạt 100% .

- Giữ vững đơn vị chuẩn Phổ cập đúng độ tuổi mức độ 3.

- Đề nghị đánh giá ngoài nâng mức độ trường chuẩn lên mức 2.

- Xây dựng Thư viện nhà trường đạt Thư viện Xuất sắc. Khai thác sử dụng Thư viện xanh ngoài trời.

b. Các giải pháp thực hiện

- Tham gia Ban chỉ đạo phổ cập; Phối hợp với trường MN; trường THCS làm tốt công tác phổ cập giáo dục.

- Quản lý và sử dụng hệ thống hồ sơ sổ sách, kết quả phổ cập đúng quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo. Triển khai thực hiện phần mềm về quản lý số liệu công tác phổ cập giáo dục.

-  Phối hợp với chính quyền các thôn, Hội đồng giáo dục địa phương tuyên truyền, vận động 100% trẻ đúng độ tuổi ra lớp.

+ Tổ chức tốt ngày toàn dân đưa trẻ đến trường;

+ Duy trì quản lý sĩ số. Học sinh vắng mặt không lý do, giáo viên chủ nhiệm phải tìm nguyên nhân và giải quyết, nếu cần phải báo cáo Ban giám hiệu để có biện pháp hỗ trợ đưa học sinh trở lại lớp.

+ Tạo điều kiện cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn được hỗ trợ về kinh phí để giảm bớt khó khăn.

- Chỉ đạo CB,GV thực hiện công tác điều tra, xử lý và cập nhật dữ liệu phổ cập của 2 thôn: Nội Mai và Nội Thượng. Tham mưu kiện toàn Tiểu ban chỉ đạo của trường và xây dựng kế hoạch để củng cố, duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học và gắn với chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới.

2.2. Thực hiện hiệu quả công tác kiểm định chất lượng giáo dục và xây dựng trường đạt Chuẩn quốc gia

a). Mục tiêu: Duy trì kết quả Kiểm định chất lượng cấp độ 3; trường chuẩn Quốc gia mức độ 2.

b. Giải pháp thực hiện:

Tiếp tục thực hiện tự kiểm định chất lượng giáo dục và kiểm tra công nhận trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia theo quy định của Bộ GDĐT. Thực hiện tốt Kế hoạch số 31/KH-UBND xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia gắn với chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới.

Bổ sung minh chứng các tiêu chí, giữ vững kết quả Kiểm định chất lượng cấp độ 3 và trường đạt Chuẩn Quốc gia mức độ 2.

Triển khai thực hiện chương trình giáo dục tích hợp theo quy định; khuyến khích áp dụng những mô hình giáo dục tiên tiến, hiện đại phù hợp, ưu tiên hợp tác và hội nhập quốc tế để đáp ứng nhu cầu học tập của người học.

3. Thực hiện giáo dục đối với trẻ khuyết tật; trẻ em lang thang, cơ nhỡ

a.  Mục tiêu

- Huy động 100% trẻ khuyết tật, (có khả năng học tập) trẻ em lang thang cơ nhỡ trên địa bàn ra lớp

- Thực hiện nghiêm túc quy định về đánh giá học sinh khuyết tật, đảm bảo học sinh khuyết tật có đầy đủ hồ sơ học tập.

 b. Các giải pháp thực hiện.

Nâng cao chất lượng giáo dục đối với trẻ khuyết tật, xây dựng, tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch giáo dục cho 1 học sinh khuyết tật theo Luật Người khuyết tật 2010 và các văn bản quy phạm pháp luật về giáo dục người khuyết tật. Bảo đảm các điều kiện để tất cả trẻ em khuyết tật có khả năng được tiếp cận với giáo dục, tăng cường giáo dục hòa nhập; được học hòa nhập, được học tập và đánh giá theo kế hoạch giáo dục cá nhân. Tổ chức dạy và học cho học sinh khuyết tật được thực hiện trên cơ sở kế hoạch giáo dục phù hợp với nhu cầu và khả năng của học sinh khuyết tật; đẩy mạnh công tác giáo dục hòa nhập bảo đảm quyền được học, được tiếp cận với giáo dục đối với trẻ em khuyết tật.

Tham mưu với các cấp có thẩm quyền để thực hiện đầy đủ các chính sách đối với giáo viên trực tiếp giảng dạy học sinh khuyết tật theo phương thức giáo dục hòa nhập. Phân công giáo viên phụ trách 2 em HS khuyết tật của trường; thực hiện hiệu quả công tác giáo dục hòa nhập; chỉ đạo xây dựng kế hoạch giáo dục phù hợp với nhu cầu và khả năng của 2 HS khuyết tật.

Bảo đảm các điều kiện để 2 em khuyết tật được tiếp cận với giáo dục; tăng cường tuyên truyền trong đội ngũ cán bộ quản lí, giáo viên về vấn đề giáo dục hòa nhập, chỉ đạo đánh giá theo kế hoạch giáo dục gắn với mục tiêu giúp học sinh khuyết tật được tương tác cùng bạn bè, các em hòa nhập và yêu cuộc sống.

Phối hợp với Y tế xã tổ chức khám sàng lọc, xác định dạng tật cho học sinh khuyết tật học hòa nhập để có biện pháp giáo dục hợp lý.

Rà soát trẻ em lang thang cơ nhỡ trên địa bàn ra lớp. ( Không có)

III. Củng cố và tăng cường các điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục;

1. Củng cố và phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục

 1.1. Thực hiện linh hoạt các giải pháp bố trí, sử dụng giáo viên:

a. Mục tiêu: Có đủ giáo viên giảng dạy các môn học, hoạt động giáo dục ở tất cả các khối lớp.

b .Giải pháp thực hiện:

- Thực hiện rà soát, bố trí, sử dụng giáo viên bảo đảm đủ tỷ lệ và cơ cấu giáo viên để dạy đúng, đủ các môn học theo quy định; có kế hoạch đề xuất không để tình trạng thiếu hoặc không bố trí được chuyên môn.        

- Nhà trường tiếp tục đề xuất cấp có thẩm quyền bổ sung GV thiếu: thiếu 01 giáo viên dạy môn Tin học, 01 dạy GD thể chất, 01 giáo viên dạy Tiếng Anh và 03 GV văn hóa . Tỉ lệ giáo viên/lớp: 1,25 .

phân công cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên rõ ràng, hợp lí bảo đảm hiệu quả hoạt động của tổ bộ môn, quy chế sinh hoạt chuyên môn, nhà trường.

1.2. Nâng cao năng lực đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục

a. Mục tiêu:

- 100% CBGV,NV tham gia bồi dưỡng thường xuyên và được đánh giá xếp loại từ loại khá trở lên.

- Tỷ lệ cán bộ quản lý được đánh giá theo chuẩn Hiệu trưởng, đạt loại Xuất sắc 1/1 = 100%; tỷ lệ giáo viên được đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp:  Xếp loại Tốt: 17/27=63%,  xếp loại Khá: 10/27 = 37%;;

- CBQL,GV thực hiện định mức dự giờ tối thiểu theo quy định:

b. Các giải pháp thực hiện

  Xây dựng đội ngũ cán bộ quản lí và giáo viên cốt cán các môn học để triển khai bồi dưỡng tại địa phương theo phương thức bồi dưỡng trực tuyến, thường xuyên, liên tục, ngay tại trường; gắn nội dung bồi dưỡng thường xuyên với nội dung sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn trong trường và cụm trường để nâng cao năng lực nghề nghiệp giáo viên; tiếp tục triển khai hiệu quả công tác đánh giá và bồi dưỡng thường xuyên theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên và chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông.

Tổ chức sinh hoạt chuyên môn và hướng dẫn giáo viên trong tổ, nhóm chuyên môn tham gia cùng xây dựng kế hoạch cá nhân, kịp thời phát hiện thuận lợi, khó khăn và đề xuất những biện pháp giải quyết khó khăn về chuyên môn, nghiệp vụ khi thực hiện chương trình, sách giáo khoa mới.

- Phát huy vai trò đội ngũ cán bộ quản lý cốt cán và giáo viên cốt cán các môn học để triển khai bồi dưỡng giáo viên thường xuyên, liên tục, ngay tại trường; gắn nội dung bồi dưỡng thường xuyên với nội dung sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn trong trường.

          - Tổ chức sinh hoạt chuyên môn và hướng dẫn giáo viên trong tổ chuyên môn cùng xây dựng kế hoạch cá nhân, kịp thời phát hiện thuận lợi, khó khăn và đề xuất những biện pháp giải quyết khó khăn về chuyên môn, nghiệp vụ khi thực hiện chương trình, sách giáo khoa 2018;

- Tạo điều kiện để tất cả cán bộ quản lý, giáo viên nhà trường được tham gia học tập nâng chuẩn trình độ đào tạo, tham gia các đợt tập huấn nâng cao năng lực quản lý, tổ chức dạy học đáp ứng yêu cầu thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông  2018, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục tiểu học.

- Chủ động tổ chức các Hội thi dành cho giáo viên, vận dụng phù hợp thực tế Thông tư số 21/2010/TT-BGDĐT ngày 20/07/2010 của Bộ GDĐT ban hành Điều lệ hội thi giáo viên dạy giỏi các cấp học phổ thông và giáo dục thường xuyên; Thông tư số 52/2012/TT-BGDĐT ngày 19/12/2012 của Bộ GDĐT ban hành Điều lệ Hội thi giáo viên làm tổng phụ trách Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh; Thông tư số 43/2012/TT-BGDĐT ngày 26/11/2012 của Bộ GDĐT ban hành Điều lệ hội thi giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên.

2. Tăng cường cơ sở vật chất và thiết bị dạy học;

2.1, Đảm bảo các điều kiện về CSVC, thiết bị dạy học

a. Mục tiêu: Tiếp tục hoàn thiện cơ sở vật chất nhà trường đạt Chuẩn Quốc gia mức độ 2; Có đủ thiết bị dạy học các môn học ở tất cả các khối lớp; 100% CB, GV khai thác hiệu quả các thiết bị dạy học.

b. Giải pháp:

Tiếp tục tham mưu UBND  xã Nhật Tân, bố trí ngân sách phù hợp đầu tư cơ sở vật chất, thực hiện mua sắm thiết bị dạy học để thực hiện hiệu quả chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông cấp tiểu học theo quy định của Bộ GDĐT; đảm bảo tỷ lệ 01 phòng học/lớp, cơ sở vật chất, sĩ số học sinh/lớp theo quy định; có đủ thiết bị dạy học tối thiểu theo quy định.

Chủ động tham mưu UBND xã Hoàng Hoa Thám thực hiện rà soát quy hoạch, phát triển mạng lưới trường lớp bảo đảm phù hợp với thực tiễn, có các biện pháp, tiếp tục đề xuất hoàn thiện sân chơi, nhà bảo vệ, đáp ứng nhu cầu đến trường  và đảm bảo tuyệt đối an toàn cho học sinh và không để tình trạng gây bức xúc trong nhân dân; phấn đấu để 100% học sinh nhà trường được học 2 buổi/ngày.

Tăng cường tham mưu Hội đồng nhân dân, UBND xã cân đối, bố trí ngân sách phù hợp cho đầu tư cơ sở vật chất, thực hiện mua sắm thiết bị dạy học để thực hiện hiệu quả chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông cấp tiểu học theo quy định của Bộ GD-ĐT. Chỉ đạo các cơ sở giáo dục thực hiện mua sắm thiết bị, đồ dùng dạy học theo đúng quy định, bảo đảm có đủ thiết bị đồ dùng dạy học tối thiểu đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục; sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, thiết bị, đồ dùng dạy học hiện có. Thực hiện công khai danh mục, thiết bị đồ dùng dạy học hiện có của nhà trường, chỉ đạo tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch sử dụng thiết bị dạy học trong quá trình tổ chức các hoạt động dạy học, tăng cường công tác kiểm tra việc sử dụng thiết bị đồ dùng dạy học với mục tiêu kiên quyết không để tình trạng “Có thiết bị nhưng không dùng”; rà soát nhu cầu và có kế hoạch bổ sung đủ thiết bị dạy học tối thiểu để thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 theo lộ trình quy định; thực hiện rà soát, đề xuất các nội dung đầu tư tăng cường cơ sở vật chất trường học, các hạng mục, ưu tiên đầu tư, mua sắm bổ sung thiết bị dạy học để đưa vào kế hoạch giai đoạn 2021-2025.

2.2, Nâng cao hiệu quả hoạt động của thư viện trường học

Tiếp tục chủ động triển khai hiệu quả, thiết thực các hoạt động thư viện, hoạt động khuyến đọc; nâng cao văn hóa đọc trong nhà trường; sắp xếp bố trí nhân viên thư viện đúng chuyên môn làm công tác thiết lập và vận hành thư viện; tăng cường tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho giáo viên và nhân viên thư viện về công tác tổ chức hoạt động đọc cho học sinh; dành thời lượng phù hợp cho tiết đọc thư viện; đầu tư cơ sở vật chất, phương tiện kĩ thuật, học liệu và tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lí và tổ chức hoạt động thư viện, đặc biệt là phát triển thư viện số, thư viện trực tuyến; huy động sự tham gia của cha mẹ học sinh và cộng đồng trong quá trình tổ chức hoạt động nhằm góp phần xây dựng văn hóa đọc trong nhà trường và cộng đồng.

Triển khai hoạt động hiệu quả thư viện lớp học; thư viện ngoài trời của nhà trường. Triển khai hiệu quả Thông  tư  số 16/2023/TT-BGDĐT ngày 22/11/2023. Các văn bản hướng dẫn của Bộ GDĐT, Sở GDĐT;

4. Tăng cường chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo và giáo dục kĩ năng công dân số;

a) Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo

Chỉ đạo tổ chức thực hiện kế hoạch triển khai Đề án chuyển đổi số trong ngành giáo dục và đào tạo tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2023 – 2025, định hướng đến năm 2030 phù hợp với tình hình thực tế của nhà trường.

Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, tập huấn sử dụng cho đội ngũ giáo viên bảo đảm tỉ trọng nội dung chương trình giáo dục phổ thông được triển khai dưới hình thức trực tuyến; tổ chức các tiết dạy học, các hoạt động giáo dục, tập huấn, bồi dưỡng, sinh hoạt chuyên môn, hội thảo chuyên môn... bằng hình thức trực tuyến; chuẩn bị các phương án sẵn sàng đáp ứng yêu cầu tổ chức dạy học trong điều kiện thiên tai, dịch bệnh không thể tổ chức dạy học trực tiếp.

Thực hiện hiệu quả một số nội dung chuyển đổi số (Học bạ điện tử, Thư viện số, Quản lí hồ sơ chuyên môn trên môi trường số). Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, hạ tầng công nghệ thông tin; bồi dưỡng đội ngũ về kĩ năng công nghệ thông tin sẵn sàng triển khai thực hiện các nội dung cụ thể về chuyển đổi số theo kế hoạch.

b) Triển khai thực hiện đưa nội dung giáo dục kĩ năng công dân số vào giảng dạy ở cấp tiểu học

Triển khai thực hiện đưa nội dung giáo dục kĩ năng công dân số vào giảng dạy ở nhà trường thông qua dạy học môn Tin học, tích hợp giáo dục kĩ năng công dân số thông qua tổ chức dạy học các môn học, hoạt động giáo dục theo hướng dẫn của Bộ GD-ĐT.

c, Triển khai học bạ số:

             Triển khai Học bạ sốvới 100% số học sinh trong nhà trường làm cơ sở để triển khai Học bạ số thống nhất trên địa bàn huyện.

           Bảo đảm các điều kiện hạ tầng công nghệ thông tin, cơ sở vật chất và nhân lực để triển khai Học bạ số.

           Đơn vị cung cấp dịch vụ tham gia thực hiện thí điểm Học bạ số  phải cam kết cung cấp dịch vụ ổn định, an toàn khi triển khai phương án, giải pháp kỹ thuật về Học bạ số.

           Học bạ số phải bảo đảm tính kế thừa, khả thi, an toàn, đồng bộ và liên thông, tiết kiệm, hiệu quả đáp ứng yêu cầu quản lý, sử dụng Học bạ số thay thế Học bạ giấy truyền thống trong thực hiện các thủ tục hành chính có sử dụng Học bạ.

IV. Tăng cường thực hiện đổi mới công tác quản lý giáo dục

a. Mục tiêu

- Nâng cao nề nếp kỷ cương trong các hoạt động của nhà trường;

- Tự chủ trong xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường;

- Khai thác và sử dụng SGK, học liệu phục vụ hiệu quả công tác dạy và học

b. Các giải pháp thực hiện

- Tiếp tục đổi mới công tác quản lí, thực hiện nghiêm túc phương châm “Kỷ cương nghiêm, chất lượng thực, hiệu quả cao”; thực hiện đúng chế độ thu chi tài chính, tuyển sinh theo quy định. Không tổ chức dạy thêm học thêm dưới mọi hình thức. Thực hiện công khai theo Thông tư 09 của Bộ trưởng Bộ GDĐT.

+ Thực hiện nghiêm túc Thông tư 28/2009/TT-BGDĐT ngày 21/10/2009 của Bộ GD-ĐT, Thông tư 15/2017/TT-BGD-ĐT ngày 09/6/2017 của Bộ GD-ĐT về sửa đổi, bổ sung một số điều quy định chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 28/2009/TT-BGD-ĐT ngày 21/10/2009 của Bộ GD-ĐT. Thực hiện tốt quy chế làm việc, quy chế chi tiêu nội bộ đảm bảo công khai dân chủ. Kiên quyết chống những biểu hiện tiêu cực trong quản lí dẫn đến mất đoàn kết nội bộ trong nhà trường.

- Thực hiện tốt quy chế dân chủ, nâng cao vai trò, trách nhiệm, lương tâm, đạo đức nhà giáo; mỗi thầy giáo, cô giáo phải thực sự là tấm gương sáng cho các em học sinh noi theo. Kiên quyết “Nói không với tiêu cực và bệnh thành tích trong giáo dục”. 

- Thực hiện nghiêm túc các văn bản hướng dẫn của huyện; Sở, Phòng về việc chỉ đạo và quán triệt thực hiện các khoản thu, chi trong lĩnh vực giáo dục đào tạo năm học 2024-2025.

V. Phát động phong trào thi đua và đẩy mạnh công tác truyền thông;

1. Phat động phong trào thi đua:

a. Mục tiêu:

Tạo ra động lực phát triển và động viên đội ngũ CB. GV, NV nhà trường chủ động, sáng tạo vươn lên hoàn thành tốt nhiệm vụ đáp ứng với yêu cầu của sự nghiệp đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo.

b. Các giải pháp thực hiện:

- Ðổi mới công tác thi đua khen thưởng với tinh thần thực hiện nghiêm túc cuộc vận động “Hai không” và các quy định của ngành, xây dựng tiêu chí đánh giá các mặt hoạt động của cá nhân và tập thể.

- Tổ chức các phong trào thi đua thiết thực và hiệu quả, đánh giá thi đua phải công bằng, khách quan, kết quả thi đua phải có tác dụng tích cực nhằm động viên và thúc đẩy các phong trào.

- Tiếp tục thực hiện nghiêm Quy định tiêu chí đánh giá hàng tháng đối với công chức, viên chức, lao động hợp đồng làm việc trong hệ thống đơn vị sự nghiệp giáo dục huyện Tiên Lữ; việc đánh giá chuyên môn, nghiệp vụ Hiệu trưởng, giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học và chuẩn hiệu trưởng.

- Coi trọng công tác kiểm tra giám sát, công tác sơ, tổng kết đánh giá rút kinh nghiệm việc thực hiện kế hoạch; khen thưởng kịp thời các cá nhân, tập thể điển hình tiên tiến trong phong trào thi đua.

c. Chỉ tiêu công tác thi đua năm học 2025-2026.

- Cá nhân:

+ Khen thưởng tập thể lớp: 20/20 lớp

+ Học sinh hoàn thành Xuất sắc chương trình các môn học: 25-30%

+ Tỷ lệ CBGN,NV đạt lao động tiên tiến 100% .

+ Có từ 5-6 giáo viên được công nhận danh hiệu CSTĐ cấp cơ sở.

+ UBND tỉnh tặng Bàng khen: 2 đ/c

+ UBND huyện khen: 2 đ/c

+ Sở GD-ĐT khen: 1 đ/c

+ Giáo viên dạy giỏi cấp huyện: 2 đ/c

+ GV dạy giỏi cấp tỉnh: 1 đ/c

- Tập thể:   

+ Nhà trường  giữ vững danh hiệu Tập thể Lao động xuất sắc;

+ Giữ vững danh hiệu “Đơn vị văn hoá”, “Trường đạt CQG mức độ 2;

 + Liên đội: Hoàn thành XS nhiệm vụ.

2. Công tác truyền thông;

Tiếp tục thực hiện hiệu quả công tác truyền thông về đổi mới Chương trình giáo dục phổ thông 2018. Tổ chức truyền thông nhằm tuyên truyền, định hướng các chủ trương, chính sách mới về giáo dục; chủ động xử lí các vấn đề truyền thông tại cơ sở; nâng cao việc phân tích và xử lí thông tin để đáp ứng yêu cầu truyền thông của ngành; đẩy mạnh truyền thông về nội dung, giải pháp và điều kiện thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 để tạo sự đồng thuận giữa nhà trường, gia đình và xã hội.

Khuyến khích đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lí giáo dục viết bài và đưa tin về các hoạt động của Ngành việc triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018, gương người tốt, việc tốt, các điển hình tiên tiến của cấp học,… để tạo sức lan tỏa sâu rộng trong cộng đồng.

VI. Công tác khác:

1. Công tác kiểm tra nội bộ trường học:

a. Mục tiêu:

- Kiểm tra 100% hồ sơ, sổ sách, giáo viên, nhân viên từ 2 lần/năm.

Kiểm tra toàn diện lập hồ sơ lưu trữ 7 giáo viên;

        - Kiểm tra các chuyên đề lập hồ sơ lưu trữ 8 giáo viên; nhân viên

- Kiểm tra 3 tổ CM trong nhà trường, 

b. Các giải pháp thực hiện:

- Kiện toàn Ban kiểm tra nội bộ trường học, phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong ban kiểm tra.

- Xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ cả năm học; Kế hoạch kiểm tra từng tháng. Nội dung kiểm tra cần tập trung vào các nội dung:

+ Số lượng, chất lượng và cơ cấu đội ngũ.

+ Các điều kiện về cơ sở vật chất, kỹ thuật phục vụ các hoạt động giáo dục.

+ Việc thực hiện kế hoạch, chất lượng, nội dung và chương trình giáo dục như: Tuyển sinh, công tác phổ cập giáo dục; tổ chức giảng dạy, học tập; chương trình, chất lượng giảng dạy, học tập; kiểm tra đánh giá học sinh.

+ Nội dung, chương trình giáo dục toàn diện như: giáo dục đạo đức, thẩm mỹ, công tác chủ nghiệm, giáo dục ngoài giờ chính khóa...

+ Việc đổi mới phương pháp dạy học, ứng dụng CNTT, thu chi tài chính, dạy thêm học thêm...

2. Công tác an ninh, an toàn trường học:

a. Mục tiêu

- Kết quả kiểm tra công tác an ninh, an toàn trường học: Tốt

- Phấn đấu được UBND huyện công nhận Trường học an toàn năm học 2025-2026.

- Duy trì tốt đội tự quản và triển khai hiệu quả mô hình Cổng trường an toàn giao thông.

b. Các giải pháp thực hiện

- Tiếp tục tham mưu với các cấp quản lý tăng cường CSVC, làm sân và nhà bảo vệ, tạo dựng cảnh quan trường học. Thường xuyên kiểm tra các điều kiện về vệ sinh học đường như: vệ sinh môi trường, an toàn trong trường học, lớp học,...để sớm tham mưu khắc phục tình trạng trường lớp mất vệ sinh, thiếu an toàn, ảnh hưởng đến cảnh quan môi trường, CSVC, trang thiết bị dạy học.

- Phối hợp tổ tự quản thực hiện các biện pháp đảm bảo an ninh, an toàn trường học. Tăng cường công tác phòng cháy trong nhà trường...

3. Công tác y tế.

a. Mục tiêu:

- Tổ chức thực hiện sự chỉ đạo của ngành y tế địa phương về Y tế trường học. Không để dịch bệnh phát sinh tại nhà trường.

- Nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe ban đầu cho giáo viên và học sinh Thực hiện hiệu quả công tác truyền thông giáo dục sức khỏe. Phòng ngừa tai nạn thương tích cho học sinh. Đảm bảo sơ cấp cứu an toàn các bệnh tật và tai nạn thương tích thông thường trong trường học.

- Tiếp tục trang bị những đồ dùng và thuốc thiết yếu cho phòng y tế và cơ sở vật chất cho công tác y tế học đường.

b. Các giải pháp thực hiện:

- Làm tốt công tác tuyên truyền trong phụ huynh học sinh để 100% học sinh tham gia BHYT.

- Thực hiện tốt phòng chống dịch bệnh:

+ Tiếp tục tuyên truyền và tập huấn cho 100% cán bộ, giáo viên, học sinh về phòng chống dịch bệnh theo mùa khác.

+ Hàng tuần tổng vệ sinh, lau chùi đồ dùng, nền lớp học sạch sẽ, đảm bảo vệ sinh trường học thường xuyên sạch sẽ.

+ Mua bổ sung: Các loại thuốc theo, vật tư phòng chống dịch bệnh theo quy định...

+ Đảm bảo đầy đủ xà phòng rửa tay, các vòi nước phục vụ học sinh.

- Tạo điều kiện để nhân viên y tế học tập, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.

- Phối hợp với cơ quan y tế tổ chức khám sức khoẻ và các chương trình chăm sóc sức khoẻ cho học sinh toàn trường trong năm học. Quan tâm giáo dục học sinh ý thức ăn mặc sạch sẽ, gọn gàng, giữ gìn vệ sinh cá nhân, có biện pháp phòng ngừa dịch bệnh, tai nạn thương tích cho học sinh.

4. Công tác xã hội hóa.

  1. Mục tiêu:

- Thông qua xã hội hoá giáo dục giúp cha mẹ học sinh, các tầng lớp nhân dân tại địa phương nắm và hiểu các mục tiêu, giải pháp thực hiện của đơn vị trong năm học từ đó giúp đơn vị thực hiện thuận lợi các hoạt động giáo dục.

- Góp phần huy động sự đầu tư, khai thác tiềm năng về nhân lực, vật lực và tài lực trong xã hội cho sự phát triển của đơn vị, tạo điều kiện cho các hoạt động giáo dục của đơn vị phát triển nhanh hơn, có chất lượng cao hơn. 

           b. Các giải pháp thực hiện:

          - Thực hiện nghiêm túc Thông tư 16/2018/TT-BGDĐT ngày 03/8/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc quy định mới tài trợ cho các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.

- Vận động các mạnh thường quân và các doanh nghiệp trên địa bàn hỗ trợ cho nhà trường bạt che nắng cho học sinh.

- Ban đại diện CMHS cùng với nhà trường phổ biến các chủ trương, chính sách về giáo dục, về công tác khuyến học, khuyến tài, giáo dục học sinh chưa ngoan, nhằm nâng cao trách nhiệm việc chăm sóc, bảo vệ, giáo dục học sinh của phụ huynh cũng như của cộng đồng.

VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Cán bộ quản lý:

1.1. Hiệu trưởng:

- Lập các kế hoạch cụ thể hóa nội dung theo tháng và tuần. Tổ chức, chỉ đạo PHT triển khai, kiểm tra, đánh giá thực hiện kế hoạch chung của trường theo tiến độ. Duyệt kế hoạch các tổ, bộ phận trước 29/8/2025.

- Chỉ đạo thực hiện tốt các báo cáo: Báo cáo Sơ kết học kì I: gửi trước ngày 10/1/2026; báo cáo Tổng kết năm học: gửi trước ngày 31/5/2026.

Lập các văn bản quy chế và kế hoạch chuyên môn trình hiệu trưởng ký ban hành. Xây dựng kế hoạch công tác theo tháng và tuần cụ thể hóa các nhiệm vụ chuyên môn. Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc các tổ CM; tổ VP tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch theo phân công và tiến độ thời gian. Thực hiện đúng, đủ, kịp thời các báo cáo, thống kê chuyên đề theo chỉ đạo của cấp trên.

2. Các bộ phận, tổ chức, đoàn thể trong nhà trường:

2.1.  Các tổ chuyên môn: tổ VP

- Tổ trưởng căn cứ vào Kế hoạch của nhà trường thực hiện nhiệm vụ trọng tâm, xác định chỉ tiêu sát thực tế, chủ động, tích cực thực hiện hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học 2025-2026.  

- Tổ trưởng, các thành viên tổ cập nhật thường xuyên, đầy đủ các thông tin hoạt động và báo cáo kết quả theo quy định của trường.

2.2. Tổng phụ trách Đội:

Chủ động xây dựng kế hoạch, xin ý kiến chỉ đạo phê duyệt hoạt động hàng tháng, tuần. Thực hiện báo cáo công tác Đội hàng tháng, học kỳ, năm học gửi về BGH, Hội đồng Đội huyện, huyện theo quy định.

2.3. Các tổ chức đoàn thể:

Các tổ chức đoàn thể căn cứ  kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2025-2026 của nhà trường để cụ thể hóa cho kế hoạch cá nhân; kế hoạch các tổ chức, đoàn thể phù hợp với nhiệm vụ được giao. Thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo thường xuyên, định kỳ, đột xuất theo yêu cầu của trường và của cấp có thẩm quyền.

Trên đây là kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2025-2026 của trường Tiểu học Nhật Tân. Yêu cầu các cá nhân, các bộ phận, các tổ chuyên môn thực hiện nghiêm túc./.

Nơi nhận:                                                                        HIỆU TRƯỞNG
- Chi bộ trường

- Ban đại diện CMHS trường (để phối hợp);

- Các ĐT, Tổ CM; GV,NV (để thực hiện);

- Lưu:  VT.                                                                          Nguyễn Thị Hải Yến

 

 

 

 

                                                                         

 

Văn bản liên quan

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG. Năm học 2025 - 2026